Video giảng Ngữ văn 8 cánh diều Bài 1 Thực hành tiếng Việt
Video giảng Ngữ văn 8 cánh diều Bài 1 Thực hành tiếng Việt. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TRỢ TỪ VÀ THÁN TỪ
Xin chào các em, chúng ta lại có hẹn với nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Xác định được trợ từ, thán từ
- Chỉ ra được ý nghĩa, tác dụng của trợ từ, thán từ trong mỗi cách dùng cụ thể
- Biết sử dụng trợ từ, thán từ trong tạo lập văn bản
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài học, cô có một nhiệm vụ dành cho cả lớp chúng ta cùng nhau suy nghĩ và thảo luận:Cô sẽ chia lớp làm 2 đội tương ứng với 2 dãy, các em hãy liệt kê những từ loại em đã học và lấy ví dụ minh hoạ cho mỗi loại.
Bên cạnh các từ loại đã được học thì hôm nay, cô và trò chúng ta sẽ đi tìm hiểu hai từ loại mới đó là trợ từ và thán từ. Vậy trợ từ và thán từ là gì, chúng có đặc điểm và tác dụng như thế nào? Thông qua bài học “Thực hành tiếng Việt: Trợ từ và thán từ” ngày hôm nay các em sẽ được biết thêm những tri thức mới về hai từ loại này
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
Nội dung 1. Trợ từ
Dựa vào kiến thức các em đã học và phần chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết: Trợ từ là gì? Lấy ví dụ minh họa?
Video trình bày nội dung:
- Trợ từ là những từ ngữ được thêm vào câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, tình cảm, sự đánh giá hay mục đích phát ngôn của người nói (người viết). Trợ từ gồm hai nhóm:
+ Trợ từ đi kèm các từ ngữ trong câu (chính, đích, ngay, cả, chỉ, những, …).
+ Ví dụ: Từ chính trong câu “Chính mắt con trông thấy nó” (Nguyễn Công Hoan) nhấn mạnh vào sự vật nêu ở chủ ngữ (mắt con).
+ Trợ từ ở cuối câu (à, ạ, ư, nhỉ, …).
+ Ví dụ: Từ nhé trong câu “Em thắp đèn lên chị nhé?” (Thạch Lam) vừ thể hiện mục đích hỏi, vừa biểu thị tình cảm thân mật của người nói.
Nội dung 2. Thán từ
Dựa vào kiến thức các em đã học và phần chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết: Thán từ là gì? Lấy ví dụ minh họa?
Video trình bày nội dung:
- Thán từ là những từ dùng để biểu lộ tình cảm, cảm xúc của người nói (người viết) hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường được dùng ở đầu câu nhưng cũng có thể được tách ra thành một câu đặc biệt. Thái từ gồm hai nhóm:
+ Thán từ biểu lộ tình cảm, cảm xúc (a, ái, a ha, ôi, ối, …).
+ Ví dụ: “Ôi, con đã cho bố một bất ngờ quá lớn” (Tạ Duy Anh), “Ô hay! Mợ giận tôi đấy à” (Nguyễn Công Hoan)
+ Thán từ gọi đáp (này, ơi, dạ, vâng, ừ, …).
+ Ví dụ: “Vâng! Ông giáo dạy phải!” (Nam Cao)
II. GỢI Ý TRẢ LỜI BÀI TẬP
Bây giờ, các em hãy vận dụng kiến thức vừa học, cô và các em cùng nhau đi hoàn thành các bài tập nhé!
Bài tập 1 SHS trang 24:
Video trình bày nội dung:
a. Trợ từ là chính, được dùng để nhấn mạnh vào sự vật nêu ở cụm danh từ (lòng tôi) đứng sau
b. Trợ từ là cả, được dùng để nhấn mạnh về mức độ cao, phạm vi không hạn chế của sự việc (quên…mẹ) nêu ở vị ngữ của câu
c. Trợ từ là cơ mà, được dùng vừa để thể hiện sự ngạc nhiên của người nói (ở đây là ông đốc) vừa để trấn an, dỗ dành các học trò khi phải tạm chia tay người thân (đừng khóc, vì buổi trưa được về nhà)
d. Trợ từ là à, được dùng đề biểu thị ý nghi vấn
e. Trợ từ là ư, được dùng để biểu thị ý nghi vấn
Bài tập 2 SHS trang 24:
Video trình bày nội dung:
+ Trong hai từ cả ở những câu đã cho, từ cả ở câu b là trợ từ vì nó được dùng để nhấn mạnh, còn là cả ở câu a là phó từ chỉ lượng
+ Trong hai từ chính ở những câu đã cho, từ chính ở câu c là trợ từ vì nó được dùng để nhấn mạnh vào thời điểm (lúc này) nêu ở trạng ngữ, còn từ chính ở câu d là tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ nhân vật đứng trước.
Bài tập 3 SHS trang 25:
Video trình bày nội dung:
a. Thán từ là a, biểu lộ sự ngạc nhiên, vui mừng của người nói
b. Thán từ là ừ, tiếng dùng để đáp lại người ngang hàng hoặc người dưới, tỏ sự đồng ý
c. Thán từ là ôi chào, biểu lộ sự than thở, chán nản về sự việc không được như ý
d. Thán từ ở câu d là vâng, dùng để đáp lời người khác một cách lễ phép, tỏ ý nghe theo
e. Thán từ là ô hay, biểu lộ sự ngạc nhiên.
Bài tập 4 SHS trang 25:
Video trình bày nội dung:
+ Trong hai từ ấy ở những câu đã cho, từ ấy ở câu b là thán từ vì nó là tiếng thốt ra ở đầu câu để gợi nhắc sự chú ý và tỏ ý ngăn cản (hay không bằng lòng)
+ Trong hai từ này ở những câu đã cho, từ này ở câu d là thán từ vì nó là tiếng dùng để gọi người đối thoại ngang hàng hoặc người dưới
Bài tập 5 SHS trang 25:
Video trình bày nội dung:
Đoạn văn tham khảo:
Tuổi thơ em có rất nhiều những kỉ niệm đẹp, đáng nhớ. Đó là lúc cùng các bạn thả diều, chơi lò cò, chơi ô ăn quan, là lúc cùng các bạn nghịch ngợm, phá phách trên con đường làng. Hay là những kỉ niệm về trận đòn roi từ bố mẹ vì những lần chưa ngoan. Khi nhớ về những kỉ niệm thơ ấu đó em thấy trong trái tim mình tràn ngập sự xúc động, bồi hồi, một cảm giác hạnh phúc được lan truyền, bất giác em tự mỉm cười vì một phần kí ức. Ôi! Mới xúc động làm sao! Những kỉ niệm đó là mảnh ghép đẹp nhất, trân quý nhất của em về những ngày tháng tuổi thơ đã trôi qua.
(Trợ từ: những, thán từ: ôi)
............
Nội dung video Bài 1 Thực hành tiếng việt trợ từ và thán từ còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.