Video giảng Hóa học 11 Kết nối bài 10: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Video giảng Hóa học 11 kết nối bài 10: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
BÀI 10: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
- Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất)
- Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản
- Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Cho các chất có công thức: NaHCO3, CaCO3, C2H5OH, CH4, H2SO4, C2H2, CH3CHO, CO2, CH3COOH, C6H12O6. Em hãy chỉ ra các chất thuộc loại hợp chất hữu cơ và phân loại các chất đó.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Nội dung 1: Khái niệm
Em hãy tìm hiểu khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ và chia sẻ những gì em tìm hiểu được cho cả lớp nhé!
Video trình bày nội dung:
- Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ một số hợp chất như carbon monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide, ...)
- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
Nội dung 2: Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
Bây giờ cô có trò chơi nhỏ, các em hãy trình bày đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ về:
- Cấu tạo (thành phần, bản chất liên kết)
- Tính chất vật lí (thể, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan)
- Tính chất hóa học (độ bền nhiệt, khả năng cháy, mức độ phản ứng và hướng phản ứng)
Video trình bày nội dung:
- Thành phần phân tử nhất thiết phải chứa nguyên tố carbon
- Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ
- Dễ cháy, kém bền với nhiệt nên dễ bị phân hủy
- Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo chiều hướng tạo ra hỗn hợp các sản phẩm.
II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
Theo em, dựa vào thành phần nguyên tố hợp chất hữu cơ được phân thành mấy loại? Đó là những loại nào? Nêu định nghĩa từng loại?
Video trình bày nội dung:
- Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ phân thành hai loại:
+ Hydrocarbon: là những hợp chất hữu cơ chỉ được tạo thành từ hai nguyên tố carbon và hydrogen
Ví dụ: Alkane (CH4), alkene (CH2=CH2), alkyne (CH=CH), arene (C6H6)
+ Dẫn xuất của hydrocarbon: là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử ngoài nguyên tố carbon còn có các nguyên tố như oxygen, nitrogen, sulfur, halogen,...
Ví dụ: Dẫn xuất halogen (CH3Cl), alcohol (C2H5OH), carboxylic acid (CH3COOH)
III. NHÓM CHỨC TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Nội dung 1: Khái niệm
Bây giờ, cô có một vài câu hỏi dành cho cả lớp. Các em hãy suy nghĩ thật kỹ và đưa ra câu trả lời nhé.
- Em hãy nêu khái niệm nhóm chức.
- So sánh thành phần nguyên tố và cấu tạo của dimethyl ether (H3C–O–CH3) và ethanol (C2H5 –OH)? Nhận xét khả năng phản ứng của hai chất này với sodium
Video trình bày nội dung:
- Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gây ra những tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
- Ví dụ:
+ Dimethyl ether và enthanol đều có cùng CTPT C2H6O
+ Cấu tạo ethanol có nhóm –OH, dimethyl ether có nhóm –O–
+ Ethanol tác dụng được với Na, dimethyl ether không tác dụng được với Na:
2C2H5OH + Na 2C2H5ONa + Na
Nội dung 2: Một số loại nhóm chức cơ bản
Để hiểu sâu hơn về bài học hôm nay, cô muốn các em cùng nhau liệt kê một số nhóm chức cơ bản và công thức cấu tạo.
Video trình bày nội dung:
Loại hợp chất | Nhóm chức | Ví dụ |
Dẫn xuất halogen | –X (F, Cl, Br, I) | CH3Cl |
Alcohol | –OH | CH3OH |
Aldehyde | –CHO | CH3CHO |
Ketone | CH3COCH3 | |
Carboxylic acid | –COOH | CH3COOH |
Ester | –COO– | CH3COOCH3 |
Amine | –NH2 | CH3NH2 |
Ether | –O– | CH3OCH3 |
Nội dung 3: Pha hồng ngoại và nhóm chức
Sau đây, cô có nhiệm vụ này muốn cả lớp chia nhóm và thảo luận trả lời câu hỏi:
- Thế nào là phương pháp phổ hồng ngoại?
- Em hãy cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản.
Video trình bày nội dung:
- Phương pháp phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy, viết tắt IR) là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để nghiên cứu cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Mỗi liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ hấp thụ một vài bức xạ hồng ngoại đặc trưng cho liên kết đó
Nhóm chức/liên kết | Số sóng (cm-1) |
-OH (alcohol) | 3 500 – 3 200 |
(amine) | 3 300 – 3 000 |
(aldehyde) | 2 830 – 2695 (C–H) 1 740 – 1 685 (C=O) |
(ketone) | 1 715 – 1 666 (C = O) |
(carboxylic) | 3 300 – 2 500 (O–H) 1 760 – 1 690 (C = O) |
(ester) | 1 750 – 1 715 (C = O) |
Bảng 10.2. Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản
……………………..
Nội dung video Bài 10 còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.