Slide bài giảng toán 6 chân trời bài tập cuối chương 3
Slide điện tử bài tập cuối chương 3. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 6 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3
KHỞI ĐỘNG
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo kĩ thuật lược đồ tư duy tổng hợp kiến thức chương 3 trong thời gian 20 phút.
- GV chỉ định đại diện nhóm trình bày ( Theo thứ tự lần lượt từ Tổ 1 Tổ 4 hoặc thứ tự GV thấy hợp lý)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
Luyện tập
Vận dụng
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Một hình thang có một cặp góc đối là 1250 và 750, cặp góc đối còn lại của hình thang đó là ?
A. 1050,450
B. 1050,550
C. 1150,550
D. 1150,650
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … là hình thoi”
A. giao nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau
B. bằng nhau
C. giao nhau tại trung điểm mỗi đường
D. bằng nhau và giao nhau tại trung điểm mỗi đường
Câu 3: Cho biết hình vuông là tứ giác có
A. Có bốn cạnh bằng nhau
B. Có 4 góc vuong và bốn cạnh bằng nhau
C. Có bốn góc bằng nhau
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 4: Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Hình thoi có hai đường chéo …”
A. vuông góc với nhau
B. là các đường phân giác của các góc của hình thoi
C. cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 5: Cho hình thang có các cạnh a, b, c, d. Chu vi của hình thang bằng:
A. P = a - b + c - d
B. P = a - b - c + d
C. P = a - b - c - d
D. P = a + b + c + d
Gợi ý đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | A | B | D | D |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Em hãy hoàn thành các bài tập vận dụng 1+ 3+ 5+ 7 ( SGK – tr 93) (GV có thể đến từng bàn quan sát và giúp đỡ HS).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập, trình bày miệng và lên bảng trình bày.
Bài 1 :
a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh 5 cm:
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm.
+ Lấy A, B làm tâm, vẽ hai đường tròn bán kính 5cm.
Gọi C là một trong hai giao điểm của hai đường tròn. Nối C với A và C với B, ta được tam giác đều ABC.
b) Vẽ hình chữ nhật ABCD có một chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm.
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó, lấy điểm D sao cho AD = 3cm.
+ Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3cm.
+ Bước 4: Nối D với C .
=> Ta được hình chữ nhật ABCD.
b) Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3cm:
+ Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 3cm.
+ Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3cm.
+ Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD.
=> Ta được hình vuông ABCD.
d) Vẽ hình bình hành ABCD có hai cạnh liên tiếp là 6cm, 8cm và chiều cao bằng 4cm.
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm.
+ Dựng đoạn thẳng AH vuông góc với AB : AH = 4cm.
+ Qua H dựng đường thẳng d song song với AB
+ Vẽ đoạn thẳng đi qua A. đoạn thẳng đó cắt đường thẳng d tại điểm D : AD = 6cm.
+ Vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD. => BC = AD = 6cm
=> Ta được hình bình hành ABCD.
e) Vẽ hình thoi cạnh dài 5 cm:
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.
+ Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3cm.
+ Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi quâ A và song song với cạnh BC.
+ Hai đường thẳng này cắt nhau tại D
=> Ta được hình thoi ABCD.
Bài 3:
Hình trên gồm các hình:
+ Hình thoi
+ Hình tam giác đều.
+ Hình thang cân.
+ Hình lục giác đều.
Bài 5:
- Hình trên gồm 6 hình thang cân và 2 lục giác đều.
Bài 7:
Từ hình vẽ => Độ dài hai đường chéo của hình thoi lần lượt là 60 cm, 40 cm.
Diện tích của con diều là:
S = (cm2)