Slide bài giảng toán 6 chân trời bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Slide điện tử bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 6 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 3: CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
1. Phép cộng và phép nhân
Bài 1: An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?
Trả lời rút gọn:
Số tiền An đã mua là:
5 × 6 000 + 6 × 5 000 + 2 × 5 000 = 70 000 (đồng).
Số tiền còn lại là: 100 000 – 70 000 = 30 000 đồng.
Trả lời rút gọn: An còn lại 30 000 đồng.
Bài 2: Kiểm tra lại kết quả mỗi phép tính sau và chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là tích.
1 890 + 72 645 = 74 535
363 x 2 018 = 732 534
Trả lời rút gọn:
1 890 + 72 645 = 74 535 => Đúng.
Trong đó: 1 890 và 72 645 là số hạng, 74 535 là tổng.
363 × 2 018 = 732 534 => Đúng
Trong đó: 363 và 2 018 là thừa số, 732 534 là tích.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Bài 1: Hãy so sánh kết quả của các phép tính:
a) 17 + 23 và 23 + 17;
b) (12 + 28) + 10 và 12 + (28 + 10);
c) 17.23 và 23.17;
d) (5.6).3 và 5.(6.3);
e) 23.(43 + 17) và 23.43 + 23.17.
Trả lời rút gọn:
a) 17 + 23 = 23 + 17
b) (12 + 28) + 10 = 12 + (28 +10)
c) 17. 23 = 23 . 17
d) (5 . 6) . 3 = 5 . (6 . 3)
e) 23 . (43 + 17) = 23 . 43 + 23 . 17
Bài 2: Có thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?
T = 11 . (1 + 3 + 7 + 9) + 89 . (1 + 3 + 7 + 9).
Trả lời rút gọn:
T = 11 . (1 + 3 + 7 + 9) + 89 . (1 + 3 + 7 + 9)
T = (11 + 89) . [(1 + 3 + 7 + 9)]
T = 100 . 20
T = 2000
Bài 3: Tính:
a) 1 234.9; b) 1 234.99.
Trả lời rút gọn:
a) 1 234 . 9 = 1 234 . (10 – 1) = 12 340 – 1 234 = 11 106
b) 1 234 . 99 = 1 234 . (100 – 1) = 123 400 – 1 234 = 122 166
3. Phép trừ và phép chia hết
Bài 1: Nhóm Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn cần thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 đồng.
a) Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là bao nhiêu?
b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?
Trả lời rút gọn:
a) Số tiền các bạn còn lại là: 200 000 – 80 000 = 120 000 (đồng)
b) Cần phải thực hiện gây quỹ trong: 120 000 : 20 000 = 6 tháng
Bài 2: Năm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 tuổi.
a) Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay?
b) Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?
Trả lời rút gọn:
a) Ta có: 36 – 12 = 24
Vậy 24 năm nữa thì số tuổi An bằng tuổi mẹ An năm nay.
b) Ta có: 36 : 12 = 3
Vậy năm nay số tuổi của mẹ An bằng 3 lần số tuổi của An.
4. Bài tập
Bài 1: Tính một cách hợp lí:
a) 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029;
b) 30 . 40 . 50 . 60.
Trả lời rút gọn:
a) 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029
= 18 225
b) 30 . 40 . 50 . 60
= 3 600 000.
Bài 2: Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?
Trả lời rút gọn:
91 000 đồng.
Bài 3: Một chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ, nó đánh 8 tiếng “boong"; đúng 9 giờ, nó đánh 9 tiếng “boong", ... Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiều tiếng “boong"?
Trả lời rút gọn:
Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày nó sẽ đánh 50 tiếng đánh.
Bài 4: Biết rằng độ dài đường xích đạo khoảng 40000 km. Khoảng cách giữa thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2000 km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?
Trả lời rút gọn:
Độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố trên.