Slide bài giảng toán 6 chân trời bài 13: Bội chung, bội chung nhỏ nhất
Slide điện tử bài 13: Bội chung, bội chung nhỏ nhất. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 6 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 13: BỘI CHUNG. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
1. Bội chung
Bài 1:
a) Bài toán “Đèn nhấp nháy”
Hai dây đèn nhấp nháy với ánh sáng màu xanh, đỏ phát sáng một cách đều đặn. Dây đèn xanh cứ sau 4 giây lại phát sáng một lần, dây đèn đỏ lại phát sáng một lần sau 6 giây. Cả hai dây đèn cùng phát sáng lần đầu tiên vào lúc 8 giờ tối. Giả thiết thời gian phát sáng không đáng kể.
Hình sau thể hiện số giây tính từ lúc 8 giờ tối đến lúc đèn sẽ phát sáng các lần tiếp theo:
Dựa vào hình trên, hãy cho biết sau bao nhiêu giây hai đèn cùng phát sáng lần tiếp theo kể từ giây đầu tiên.
b) Viết các tập B(2), B(3). Chỉ ra ba phần tử chung của hai tập hợp này.
Trả lời rút gọn:
a) Dựa vào hình ta thấy, sau 12 giây thì hai dây đèn cùng phát sáng lần tiếp theo kể từ lần đầu tiên.
b) B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26;…}
B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39…}
Hai tập hợp này có một số phần tử chung như: 6; 12; 18;…
Bài 2: Các khẳng định sau đúng hay sai? Giải thích.
a) 20 ∈ BC(4, 10);
b) 36 ∈ BC(14, 18);
c) 72 ∈ BC(12, 18, 36).
Trả lời rút gọn:
a) Đúng
20 ∈ BC(4, 10).
b) Sai
36 ∉ BC(14, 18).
c) Đúng
72 ∈ BC(12, 18, 36).
Bài 3: Hãy viết:
a) Các tập hợp: B(3); B(4); B(8).
b) Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3 và 4.
c) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3; 4 và 8.
Trả lời rút gọn:
a) B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45; 48; 51…}
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 38; 32; 36; 40; 44; 48; 52…}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72; 80;…}
b) M = {0; 12; 24; 36; 48}
c) K = {0; 24; 48}
2. Bội chung nhỏ nhất
Bài 1:
- Chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6, 8). Hãy nhận xét về quan hệ giữa số nhỏ nhất đó với các bội chung của 6 và 8.
- Chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(3, 4, 8). Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa số nhỏ nhất đó với các bội chung của 3, 4 và 8.
Trả lời rút gọn:
BC(6, 8) = {0; 24; 48…}
BC(3, 4, 8) = {0; 24; 48;…}
Vậy số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(2, 4, 8) là 24.
* Nhận xét: Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của ba số 2, 4, 8 là bội chung nhỏ nhất của 2, 4, 8.
Bài 2: Viết tập hợp BC(4, 7), từ đó chỉ ra BCNN(4, 7). Hai số 4 và 7 có là hai số nguyên tố cùng nhau không?
Trả lời rút gọn:
BCNN(4, 7) = 28
BCNN(4, 7) = 4 . 7 => Hai số 4 và 7 là hai số nguyên tố cùng nhau.
3. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bài 1: Tìm BCNN(24, 30); BCNN(3, 7, 8); BCNN(12, 16, 48).
Trả lời rút gọn:
BCNN(24, 30) = 23 . 3 . 5 = 120
BCNN(3, 7, 8) = 3 . 7 . 8 = 168
BCNN(12, 16, 48) = 48.
Bài 2: Tìm BCNN(2, 5, 9); BCNN(10, 15, 30)
Trả lời rút gọn:
BCNN(2, 5, 9) = 2 . 5 . 9 = 90
BCNN(10, 15, 30) = 30.
4. Ứng dụng trong quy đồng mẫu các phân số
Bài 1:
1) Quy đồng mẫu các phân số sau:
2) Thực hiện các phép tính sau:
Trả lời rút gọn:
1)
a) Ta có: BCNN(12, 30) = 60
60 : 12 = 5; 60 : 30 = 2. Do đó:
b) Ta có: BCNN(2, 5, 8) = 40
40 : 2 = 20; 40 : 5 = 8; 40 : 8 = 5. Do đó:
2)
a) Ta có: BCNN(6, 8) = 24
24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3.
=> +
= +
=
b) Ta có: BCNN(24, 30) = 120
120 : 24 = 5; 120 : 30 = 4
=> -
=
5. Bài tập
Bài 1: Tìm ra:
a) BC(6, 14); b) BC(6, 20, 30); c) BCNN(1, 6);
d) BCNN(10, 1, 12); e) BCNN(5, 14).
Trả lời rút gọn:
a) BC(6, 14) = {0; 42; 84; 126;…}.
b) BC(6, 20, 30) = {0; 60; 120; 180; 240;…}.
c) BCNN(1, 6) = 6.
d) BCNN(10, 1, 12) = 22 . 3 . 5 = 60.
e) BCNN(5, 14) = 5 . 14 = 70.
Bài 2:
a) Ta có BCNN(12, 16) = 48. Hãy viết tập hợp A các bội của 48. Nhận xét về tập hợp BC(12, 16) và tập hợp A.
b) Để tìm tập hợp bội chung của hai số tự nhiên a và b, ta có thể tìm tập hợp các bội của BCNN(a, b). Hãy vận dụng để tìm tập hợp các bội chung của:
i.24 và 30; ii. 42 và 60; iii. 60 và 150; iv.28 và 35.
Trả lời rút gọn:
a) A = {0; 48; 96; 144; 192;…}
* Nhận xét: Tập hợp BC(12, 16) chính là tập hợp A.
b)
i. 24 = 23 . 3
36 = 22 . 32
=> BCNN(24, 36) = 23 . 32 = 72
=> BC(24, 36) = B(72) = {0; 72; 144; 216;…}.
ii. 42 = 2 . 3 . 7
60 = 22 . 3 . 5
=> BCNN(42, 60) = 420
=> BC(42, 60) = B(420) = {0; 420; 840; 1260;…}.
iii. 60 = 22 . 3 . 5
150 = 2 . 3 . 52
=> BCNN(60, 150) = 22 . 3 . 52 = 300
=> BC(60, 150) = B(300) = {0; 300; 600; 900; 1200;…}.
iv. 28 = 22 . 7
35 = 5 . 7
=> BCNN(28, 35) = 22 . 5 . 7 = 140
=> BC(28, 35) = B(140) = {0; 140; 280; 420; 560;…}.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):
a) và ; b) , và .
Trả lời rút gọn:
a) Ta có: BCNN(16, 24) = 48
48 : 16 = 3; 48 : 24 = 2. Do đó:
= và = .
b) Ta có: BCNN(20, 30, 15) = 60
60 : 20 = 3; 60 : 30 = 2; 60 : 15 = 4. Do đó:
Bài 4: Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):
Trả lời rút gọn:
a) Ta có: BCNN(15, 10) = 30
30 : 10 = 3; 30 : 15 = 2
=
b) Ta có: BCNN(6, 9, 12) = 36
36 : 6 = 6; 36 : 9 = 4; 36 : 12 = 3
=> + +
= + + =
c) Ta có: BCNN(21, 24) = 168
168 : 21 = 8; 168 : 24 = 7
=> -
= - = =
d) Ta có: BCNN(36, 24) = 72
72 : 36 = 2; 72 : 24 = 3
=> - = - =
Bài 5: Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì đều vừa hết. Hỏi chị Hoa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ 200 đến 300 bông.
Trả lời rút gọn:
x ∈ BC(3, 5, 7) ={0; 105; 210; 315;…}
Mà 200 ≤ x ≤ 300 Nên x = 210.
* Kết luận: Số bông sen chị Hòa có là 210 bông.