Slide bài giảng toán 6 chân trời bài 4: Biểu đồ cột - Biểu đồ kép

Slide điện tử bài 4: Biểu đồ cột - Biểu đồ kép. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 6 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

1. Ôn tập biểu đồ cột

Bài 1: Theo em có nên dùng biểu đồ tranh để biểu diễn số liệu ở Hình 1 không? Tại sao?

Trả lời rút gọn:

Không nên dùng biểu đồ tranh để biểu diễn số liệu ở Hình 1.

Bởi vì vẽ biểu đồ tranh sẽ tốn nhiều thời gian hơn, biểu đồ cột dễ thể hiện. 

2. Đọc biểu đồ cột

Bài 1: Quan sát biểu đồ ở Hình 2, em hãy cho biết chiều cao của cột hình chữ nhật biểu diễn các thông tin gì?

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

Trả lời rút gọn:

Chiều cao của biểu đồ cột thể hiện: số lượng mỗi loại vật nuôi được yêu thích của học sinh tổ 3.

Bài 2: Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

a) Học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung xếp loại học lực nào là đông nhất?

b) Trường THCS Quang Trung có bao nhiêu học sinh khối 6 có học lực trên trung bình.

Trả lời rút gọn:

a) Học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung xếp loại lực khá đông nhất. (140 học sinh)

b) Trường THCS Quang Trung có 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình. 

3. Vẽ biểu đồ cột

Bài 1: Nếu khối 6 trường THCS Quang Trung có 50 học sinh xếp loại học lực giỏi thì biểu đồ cột ở Hình 4 được thay đổi như thế nào?

Trả lời rút gọn:

Nếu khối 6 trường THCS Quang Trung có 50 học sinh xếp loại giỏi thì biểu đồ thay đổi thì: Trục dọc của cột học sinh giỏi tăng lên 12 đơn vị.

Bài 2: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn điểm các môn thi tập trung cuối học kì của bạn Lan được cho trong bảng sau:

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

Trả lời rút gọn:

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

Bài 3: Em hãy nêu một tình huống trong thực tế có thể dùng biểu đồ cột để thể hiện dữ liệu thống kê và hãy vẽ biểu đồ đó.

Trả lời rút gọn:

Thống kê chiều cao của các bạn trong tổ 2.

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

4. Giới thiệu biểu đồ cột kép

Bài 1: Quan sát biểu đồ hình 6, em hãy cho biết nó được ghép bởi các biểu đồ nào và hãy nêu lợi ích của việc ghép đó.

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

Trả lời rút gọn:

- Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1

- Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2

=> Giúp ta có thể so sánh số cây trồng được của 2 lớp 6A1 và 6A2 một cách trực quan và dễ dàng hơn.

5. Đọc biểu đồ cột kép

Bài 1: Hãy đọc số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở Hình 7.

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

Trả lời rút gọn:

- Số cá của tổ 3: 12 con

- Số cá của tổ 4: 15 con

Bài 2: Đọc biểu đồ cột kép sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

a) Biểu đồ cột kép trên cho ta những thông tin gì?

b) Trong các lớp trên, lớp nào có sĩ số tăng, lớp nào có sĩ số giảm, lớp nào có sĩ số không đổi?

c) Lớp nào có số lượng học sinh thay đổi nhiều nhất.

Trả lời rút gọn:

a)

- Sĩ số học sinh đầu năm và cuối năm của khối lớp 6 .

- Khối lớp gồm 4 lớp: 6A1, 6A2, 6A3, 6A4.

- So sánh số học sinh đầu năm và cuối năm của các lớp thuộc khối lớp 6.

b) – Lớp 6A2 có sĩ số tăng

    – Lớp 6A1 và lớp 6A3 có sĩ số lớp giảm

    – Lớp 6A4 có sĩ số lớp không đổi

c) Lớp 6A1 có số lượng học sinh thay đổi nhiều nhất (giảm 5 học sinh).

6. Vẽ biểu đồ cột kép

Bài 1: Hãy vẽ lại Hình 8 nếu sĩ số của lớp 6A3 cuối năm học là 40 học sinh.

Trả lời rút gọn:

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

Bài 2: Em hãy nêu một tình huống trong thực tế có thể dùng biểu đồ cột kép thể hiện dữ liệu thống kê và hãy vẽ biểu đồ cột kép đó.

Trả lời rút gọn:

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

7. Bài tập

Bài 1: Hãy đọc thông tin về loại trái cây ưa thích của các bạn học sinh lớp 6A1 trong biểu đồ cột sau đây và lập bảng thống kê tương ứng.

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

Trả lời rút gọn:

Loại trái cây

Chuối

Mận

Cam

Ổi

Số học sinh

16

6

10

8

Bài 2: Câu lạc bộ tiếng Nhật của trường THCS Đoàn Kết thống kê số học viên trong 4 năm liên tiếp như sau:

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

a) Hãy vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu ở bảng trên. 

b) Số lượng học viên tăng theo từng năm là bao nhiều? 

c) So sánh số học viên năm 2020 và năm 2017. 

Trả lời rút gọn:

a) 

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

b) Số lượng học sinh tăng theo từng năm là 10 học sinh.

c) Học viên năm 2020 gấp 2 lần học viên năm 2017.

Bài 3: Đọc biểu đồ cột kép biểu diễn điểm kiểm tra các môn học của hai bạn Lan và Hùng sau đây và nêu nhận xét của em.

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

Trả lời rút gọn:

- Điểm các môn Ngữ văn, Giáo dục công dân, Lịch sử và địa lí của Lan cao hơn Hùng.

- Điểm các môn Toán, Khoa học tự nhiên của Hùng cao hơn Lan.

- Điểm môn Ngoại ngữ của Lan và Hùng bằng nhau.

Bài 4: Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn sĩ số học sinh đầu năm học và cuối năm học của 4 lớp khối 6 được cho trong bảng sau.

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

Trả lời rút gọn:

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

Bài 5: Số lượng trường Trung học cơ sở (THCS) của 5 tỉnh miền Trung trong năm 2005 và 2015 (theo số liệu của Bộ giáo dục và Đào tạo năm 2015) được cho trên biểu đồ kép sau:

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP

Hãy kiểm tra xem các khẳng định dưới đây là đúng hay sai. 

a) Vào năm 2015, tỉnh Thừa Thiên – Huế có hơn 100 trường THCS. 

b) Vào năm 2005, tỉnh Quảng Ngãi có nhiều trường THCS hơn tỉnh Quảng Bình. 

c) Vào năm 2015, số trường THCS của tỉnh Quảng Nam nhiều hơn hai lần số trường THCS của tỉnh Quảng Trị. 

d) Số trường THCS của các tỉnh năm 2015 đều cao hơn năm 2005.

Trả lời rút gọn:

a) Đúng. 

b) Sai.

c) Sai.

d) Đúng.

Bài 6: Hãy nêu một tinh huống thống kê trong lớp mà em có thể dùng biểu đồ cột kép để thể hiện dữ liệu và hãy thực hành vẽ biểu đồ cho tình huống đó.

Trả lời rút gọn:

BÀI 3: BIỂU ĐỒ CỘT – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP