Slide bài giảng toán 6 chân trời bài 2: Các phép tính với số thập phân
Slide điện tử bài 2: Các phép tính với số thập phân. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 6 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
1. Cộng, trừ hai số thập phân
Bài 1:
a) Thực hiện các phép tính sau:
12,3 + 5,67 = ?
12,3 − 5,67 = ?
b) Áp dụng quy tắc tương tự như đối với phép cộng và trừ số nguyên, hãy thực hiện các phép tính sau:
(−12,3) + (−5,67) = ?
5,67 − 12,3 = ?
Trả lời rút gọn:
a) 12,3 + 5,67 = 17,97 12,3 - 5,67 = 6,63
b) ( -12,3) + (-5,67) = -17,97 5,67 - 12,3 = -6,63
Bài 2: Thực hiện các phép tính:
a) 3,7 – 4,32;
b) –5,5 + 90,67;
c) 0,8 – 3,1651;
d) 0,77 – 5,3333;
e) –5,5 + 9,007;
g) 0,008 – 3,9999.
Trả lời rút gọn:
a) 3,7 - 4,32 = -0,62 b) -5,5 + 90,67 = 85,17
c) 0,8 - 3,1651 = -2,3651 d) 0,77 - 5,3333 = -4,5633
e) -5,5 + 9,007 = 3,507 g) 0,008 - 3,9999 = -3,9919
Bài 3: Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:
- Chất béo: 0,3 g;
- Kali: 0,42 g.
Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là bao nhiêu?
Trả lời rút gọn:
Trong quả chuối nặng 100 g, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là 0,12 g.
2. Nhân, chia hai số thập phân dương
Bài 1:
a) Thực hiện các phép tính sau:
1,2 . 2,5; 125 : 0,25.
b) Thực hiện lại các phép tính ở câu a bằng cách đưa về phép tính với phân số thập phân.
Trả lời rút gọn:
a) 1,2.2,5 = 3 125 : 0,25 = 500
b) .
=
= 3 125 :
= 125.4 = 500
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) 20,24 . 0,125;
b) 6,24 : 0,125;
c) 2,40 . 0,875;
d) 12,75 : 2,125.
Trả lời rút gọn:
a) 20,24 .0,125 = 2,53 b) 6,24 : 0,125 = 49,92
c) 2,40. 0,875 = 2,1 d) 12,75 : 2,125 = 6
Bài 3: Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:
- Đường: 12,1 g;
- Protein: 1,1 g.
Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng đường nhiều gấp mấy lần khối lượng protein?
Trả lời rút gọn:
Trong quả chuối nặng 100 g, khối lượng đường gấp 11 lần khối lượng protein.
3. Nhân, chia hai số thập phân có dấu bất kì
Bài 1:
a) Cho hai số thập phân x = 14,3 và y = 2,5.
Hãy tính x . y và x : y.
b) Hãy dùng quy tắc dấu của tích và thương hai số nguyên để tìm kết quả của các phép tính sau:
(−14,3) . (−2,5) = ?
(−14,3) : (−2,5) = ?
(−14,3) . (2,5) = ?
(−14,3) : (2,5) = ?
(14,3) . (−2,5) = ?
(14,3) : (−2,5) = ?
Trả lời rút gọn:
a) x.y = 14,3. 2,5 = 35,75
x: y = 14,3 : 2,5 = 5,72
b) (-14,3) .(-2,5) = 35,75 (-14,3) : (-2,5) = 5,72 (-14,3) .(2,5) = -35,75
(-14,3) : (2,5) = - 5,72 (14,3) .(-2,5) = - 35,75 (14,3) .(-2,5) = - 5,72
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) (−45,5) . 0,4;
b) (−32,2) . (−0,5);
c) (−9,66) : 3,22;
d) (−88,24) : (−0,2).
Trả lời rút gọn:
a) (-45,5). 0,4 = -18,2 b) ( -32,2) . (-0,5) = 16,1
c) (-9,66): 3,22 = -3 d) (-88,24): (-0,2) = 441,2
4. Tính chất của các phép tính với số thập phân
Bài 1: So sánh kết quả của các phép tính:
a) 2,1 + 3,2 và 3,2 + 2,1;
b) (2,1 + 3,2) + 4,5 và 21 + (3,2 + 4,5);
c) (−1,2) . (−0,5) và (−0,5) . (−1,2);
d) (2,4 . 0,2) . (−0,5) và 2,4 . [0,2 . (−0,5)];
e) 0,2 . (1,5 + 8,5) và 0,2 . 1,5 + 0,2 . 8,5.
Trả lời rút gọn:
a) 2,1 + 3,2 = 3,2 + 2,1 b) (2,1 + 3,2) + 4,5 = 2,1 + ( 3,2 + 4,5)
c) (-1,2).(-0,5) = (-0,5).(-1,2) d) (2,4.0,2).(-0,5) = 2,4.[0,2.(-0,5)]
e) 0,2.(1,5 + 8,5) = 0,2.1,5 + 0,2.8,5
Bài 2: Tính bằng cách hợp lí:
a) 4,38 − 1,9 + 0,62;
b) [(−100). (−1,6)] : (−2);
c) (2,4 . 5,55) : 1,11;
d) 100 . (2,01 + 3,99).
Trả lời rút gọn:
a) 4,38 - 1,9 + 0,62 b) [(-100).(-1,6)]: (-2)
= (4,38 + 0,62) - 1,9 = 100.1,6 : (-2)
= 5 - 1,9 = 3,1 = 160 : (-2) = -80
c) (2,4.5,55): 1,11 d) 100. (2,01 + 3,99)
= 2,4. (5,55:1,11) = 100. 6
= 2,4. 5 = 12 = 600
Bài 3: Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10 cm theo công thức S = πR2 với π = 3,142.
Trả lời rút gọn:
Diện tích của hình tròn có bán kính R = 10 cm là 314,2 cm2.
Bài 4: Tính bằng cách hợp lí:
a) 14,7 + (−8, 4) + (−4,7);
b) (−4,2) . 5,1 + 5,1 . (−5,8);
c) (−0,4 : 0,04 + 10) . (1,2 . 20 + 12 . 8).
Trả lời rút gọn:
a) 14,7 + (-8,4) + (-4,7) = (14,7 - 4,7) + (-8,4)
= 10 - 8,4 = 1,6
b) (-4,2).5,1 + 5,1.(-5,8) = 5,1. ( -4,2 -5,8)
= 5,1. (-10) = -51
c) (-0,4: 0,04 + 10) . (1,2.20 + 12.8)
= (-10 + 10). (1,2.20 + 12.8)
= 0. (1,2.20 + 12.8) = 0
5. Bài tập
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) 32 - (-1,6) b) (-0,5).1,23
c) (-2,3) + (-7,7) d) 0,325 - 3,21
Trả lời rút gọn:
a) 32 - (-1,6) = 33 + 1,6 = 33,6
b) (-0,5).1,23 = -0,615
c) (-2,3) + (-7,7) = -2,3 - 7,7 = -10
d) 0,325 - 3,21 = -2,885
Bài 2: Thực hiện phép tính
a) (-8,4).3,2 b) 3,176 - (2,104 + 1,18) c) - ( 2,89 - 8,075) + 3,14
Trả lời rút gọn:
a) (-8,4).3,2 = -26,88
b) 3,176 - (2,104 + 1,18) = 3,176 - 3,284 = -0,108
c) -( 2,89 - 8,075) + 3,14 = 5,158 + 3,14 = 8,298
Bài 3: Tính bằng cách hợp lí
a) (-4,5) + 3,6 + 4,5 + (-3,6) b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9
c) (-3,6).5,4 + 5,4.(-6,4)
Trả lời rút gọn:
a) (-4,5) + 3,6 + 4,5 + (-3,6)
= [(-4,5) + 4,5] + [3,6 + (-3.6)]
= 0 + 0 = 0
b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9
= [2,1 + (-2,1)] + [(-7,9) + 7,9] + 4,2
= 0 + 0 + 4,2 = 4,2
c) (-3,6).5,4 + 5,4.(-6,4)
= 5,4. [-3,6 + (-6,4)]
= 5,4. (-10) = - 54
Bài 4: Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm
Trả lời rút gọn:
702,8492 cm2
Bài 5: Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?
Trả lời rút gọn:
3 lần
Bài 6: Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = 2πR với π = 3,142
Trả lời rút gọn:
7,855 m