Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 KNTT bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 35: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Ôn tập, củng cố kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng thông qua luyện tập các phiếu bài tập.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học:
+ Nhận biết được trung điểm của đoạn thẳng.
+ Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
+ Giải được các bài toán thực tế liên quan đến trung điểm đoạn thẳng.
- Năng lực mô hình hóa toán học:
+ Diễn đạt, thể hiện kí hiệu hai đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ.
3.Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng hứng thú, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo.
- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vẽ hình và giải toán.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh:
+ Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp.
+ Sgk, Sbt, Vở nháp, bút, thước, đồ dùng học tập cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi củng cố
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV dẫn dắt đặt câu hỏi: Em hãy tìm hình ảnh liên quan đến trung điểm đoạn thẳng trong thực tiễn.
- Sau khi trả lời xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng và vận dụng hoàn thành các dạng bài tập trong phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đưa ra lần lượt các câu hỏi để HS củng cố lại kiến thức: + Em hãy nêu khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức. * Báo cáo kết quả: HS giơ tay phát biểu trình bày. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
|
Trung điểm của đoạn thẳng: - Trung điểm M của đoạn thẳng AB nằm giữa hai điểm A, B sao cho MA = MB. Ta còn gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ta có: MA = MB = AB - Trung điểm của đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, HS vận dụng vào giải toán thông qua các phiếu học tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu BT, hướng dẫn HS phương pháp giải, HS suy nghĩ và hoàn thành vào vở.
Dạng 1: Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng * Phương pháp giải: - Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu thỏa mãn hai điều kiện: + Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. + MA = MB. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Bài 1. Khi nào ta kết luận được điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB? Em hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau: Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi:
Bài 2. Em hãy vẽ một đoạn thẳng rồi dùng thước xác định trung điểm của nó. Bài 3. Cho đoạn thẳng PQ có độ dài bằng 5 cm. Xác định điểm O sao cho PO = 2,5 cm. Hỏi điểm O có phải là trung điểm của PQ không? Bài 4. Cho ba điểm M, N, P sao cho PM = 2 cm; PN = 2 cm và MN = 4 cm. P có là trung điểm của đoạn MN không? Vì sao? Bài 5. Trên đường thẳng d lấy 6 điểm A, B, C, D, E, F theo thứ tự đó. Biết AB = BC = CD = DE = EF. Tìm những điểm là trung điểm của đoạn thẳng. Bài 6. Trong hình vẽ bên biết ABCD là hình bình hành. Em hãy cho biết điểm I là trung điểm của những đoạn thẳng nào?
Bài 7. Vẽ hình theo diễn đạt sau: Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng c và d. Trên c vẽ đoạn thẳng AB có độ dài bằng 3 cm, trên d vẽ đoạn thẳng CD dài 5 cm sao cho I là trung điểm chung của hai đoạn thẳng đó.
|
- HS tự hoàn thành bài cá nhân và hoạt động cặp đôi, đối chiếu đáp án và sửa cho nhau
- GV mời một số HS trình bày bảng chữa sau đó chốt đáp án.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a. Sai vì thiếu I, A, B thẳng hàng. b) Sai vì thiếu AI = IB = c) Đúng vì có đủ A, I, B thẳng hàng và IA = IB. d) Đúng vì có đủ IA = IB và AI + IB = AB. Bài 2. GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng (độ dài tùy ý), sau đó xác định trung điểm. Bài 3. TH1: Điểm O nằm giữa điểm P và Q Vì O nằm giữa P và Q => PQ = PO + OQ => OQ = 5 – 2,5 = 2,5 (cm) => PO = OQ = => O là trung điểm của PQ. TH2: Hai điểm P và Q nằm cùng phía đối với O. Có: P nằm giữa O và Q => OQ = OP + PQ = 2,5 + 5 =7,5 (cm) => O không phải là trung điểm của đoạn thẳng PQ. Bài 4. Ta thấy: MP + PN = MN (vì 2 + 2 = 4). Vậy điểm P nằm giữa hai điểm M và N. Mà MP = PN = 2cm => P là trung điểm của M và N. Bài 5.
- C là trung điểm của BD và AE. - D là trung diểm của CE và BF. - E là trung điểm của DF. Bài 6. Điểm I là trung điểm của các đoạn thẳng: MP, NQ, EF, GH. Bài 7.
|
* Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu BT, hướng dẫn HS phương pháp giải, HS suy nghĩ và hoàn thành vào vở.
Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng dựa vào tính chất trung điểm của đoạn thẳng. * Phương pháp giải: - Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ta có: MA = MB = PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4 Bài 1. Cho I là trung điểm của đoạn thẳng CD, IC = 4 cm. Lập luận như thế nào để tính được độ dài đoạn thẳng ID? Bài 2. Tính độ dài đoạn thẳng MN, biết O là trung điểm của đoạn thẳng MN và ON = 5 cm. Bài 3. Cho M là trung điểm của AB. Trên đoạn thẳng MB, xác định điểm I sao cho MI = 2 cm. Biết AB = 10 cm, tính độ dài đoạn thẳng IB. Bài 4. Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Gọi C là trung điểm của AB. Lấy D và E là hai điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AD = BE = 2 cm. Vì sao C là trung điểm của đoạn thẳng của DE? Bài 5. Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng a cm. Gọi O là điểm nằm giữa hai điểm A và B. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Tính độ dài đoạn thẳng MN theo a cm. Bài 6. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm. Lấy hai điểm M và N nằm giữa A và B sao cho AM = BN = 2 cm. a) Chứng tỏ điểm M nằm giữa A và N. b) Tính MN. Bài 7. Cầu Sông Hàn là một trong những chiếc cầu bắc qua sông hàn ở Đà Nẵng (Việt Nam). Chiếc cầu này có thể quay xung quanh một chiếc trụ ở chính giữa cầu (so với hai đầu mút cầu). Biết khoảng cách từ điểm chính giữa của trụ quay đến một đầu mút cầu khoảng 244 m. Em hãy tính độ dài của chiếc cầu. |
- HS tự hoàn thành bài cá nhân và hoạt động cặp đôi, đối chiếu đáp án và sửa cho nhau
- GV mời một số HS trình bày bảng chữa sau đó chốt đáp án.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Vì I là trung điểm của đoạn thẳng CD => IC = ID = => ID = IC = 4 cm. Bài 2. Vì O là trung điểm của đoạn thẳng MN nên ta có OM = ON = => MN = 2. ON = 2. 5 = 10 (cm) Bài 3. Bài 4. Có: C là trung điểm của AB => AC = = = 3 cm. Vì: D nằm giữa A và C => AD + DC = AC. => DC = AC – AD = 3 – 2 = 1 (cm). Tương tự ta có: CE + EB = CB => CE = CB – EB = 3 – 2 = 1 (cm) => DC = CE. Mà D, C, E thẳng hàng. Vậy C là trung điểm của DE. Bài 5. Vì M là trung điểm của OA => OM = Vì N là trung điểm của OB => ON = Ta thấy điểm O nằm giữa hai điểm M và N nên: MN = MO + ON = + = = (cm) Bài 6. a) Trước hết, tính AN được 3 cm, từ đó suy ra M nằm giữa A và N. b) MN = 1 cm. Điểm I là trung điểm của các đoạn thẳng: MP, NQ, EF, GH. Bài 7. Điểm chính giữa của trụ quay cách đều hai đầu mút cầu. Do đó, độ dài của chiếc cầu là: 244 + 244 = 488 (m)
|
Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 kết nối bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng, GA word buổi 2 Toán 6 kntt bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng, giáo án buổi 2 Toán 6 kết nối tri thức bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng
MỘT VÀI THÔNG TIN
- Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
- Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
- Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, phân tích chi tiết
PHÍ GIÁO ÁN:
- 300k/học kì - 350k/cả năm
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức
Tải giáo án Hóa 6 kết nối tri thức (có xem trước)
Giáo án Sinh học 6 Kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 6 Kết nối tri thức
Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức
GIÁO ÁN XÃ HỘI 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức
Giáo án Lịch sử 6 Kết nối tri thức
Giáo án Địa lí 6 Kết nối tri thức
Giáo án công dân 6 Kết nối tri thức
GIÁO ÁN CÁC MÔN CÒN LẠI SÁCH LỚP 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Tải giáo án Mĩ thuật 6 kết nối tri thức (có xem trước)
Giáo án Âm nhạc 6 Kết nối tri thức
Giáo án Thể dục 6 Kết nối tri thức
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 6 Kết nối tri thức
GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án tất cả các môn lớp 6 cánh diều