Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 KNTT bài 10: Số nguyên tố

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài 10: Số nguyên tố sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../…/…

Ngày dạy: .../.../…

BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ
  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Củng cố, khắc sâu kiến thức về số nguyên tố thông qua việc thực hiện các phiếu bài tập:

+ Nhận biết số nguyên tố và hợp số,

+ Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS nắm được cách nhận biết số nguyên tố và hợp số; tìm chữ số chưa biết để một số là số nguyên tố, hợp số.

- Năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề toán học: Rèn kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố và trình bày các dạng đưa về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS thực hành theo yêu cầu
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV cho HS thực hành cắt một mảnh giấy thành 11 mảnh giấy nhỏ cho HS hoạt động:

  • Bỏ ra một mảnh thì chia được thành 2, thành 5.
  • Bỏ ra 2 mảnh thì chia được thành 3.

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Số nguyên tố”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết của dạng toán “Số nguyên tố”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành 2 nhóm, nêu nhiệm vụ cho mỗi nhóm và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Số nguyên tố” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

+ Nhóm 1: Nhắc lại khái niệm số nguyên tố và hợp số.

+ Nhóm 2: Trình bày các cách pahan tích một số ra thừa số nguyên tố.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Số nguyên tố và hợp số

Chia nhóm các số tự nhiên theo số ước

Số

Các ước

Số ước

2

1; 2

2

3

1; 3

2

4

1; 2; 4

3

5

1; 5

2

6

1; 2; 3; 6

4

7

1; 7

2

8

1; 2; 4; 8

4

9

1; 3; 9

3

10

1; 2; 5; 10

4

11

1; 11

2

+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

+ Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

* Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và không là hợp số.

2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

* Phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố:

- Mọi hợp số đều có thể phân tích được thành tích của các thừa số nguyên tố.

VD: 24 = 2.3.2.2  = 2.2.2.2.3 = 23.3

- Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó.

VD: 3 = 3; 11 = 11.

- Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố, trong kết quả ta thường viết các thừa số theo thứ tự từ bé đến lớn và viết tích các thừa số giống nhau dưới dạng lũy thừa.

* Phương pháp phân tích theo sơ đồ cây:

=> 24 = 23.3

=> 24 = 23.3

* Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột:

Vậy 24 = 23. 3

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong dạng “Số nguyên tố” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

 

Dạng 1: Nhận biết số nguyên tố và hợp số

* Phương pháp giải:

+ Bước 1. Kiểm tra điều kiện số đó phải lớn hơn 1;

+ Bước2. Tìm hai đến ba ước của số đó.

- Nếu số đó chỉ có hai ước là 1 và chính nó thì đó là số nguyên tố.

- Nếu số đó có ba ước (trở lên) thì đó là hợp số.

+ Nếu số tự nhiên a lớn hơn 1 và chia hết cho số tự nhiên b, với a> b thì a là hợp số.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số: 1; 13; 15; 22; 111; 31; 53; 65.

Bài 2. Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số:

a) 2. 4. 6 + 3. 5

b) 2 021 + 2 022

c) 3.5.7 - 16 : 8

d) 72 - 45 + 99

Bài 3. Không cần tính kết quả, xét xem tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?

a) A = 15 + 3.40 + 8.9

b) B = 5. 7. 9 - 2. 5. 6

c) C = 90. 17 - 34. 40 + 12. 51

d) D = 2 010 + 4 149

Bài 4. Các số sau đây là số nguyên tố hay hợp số

a)  (gồm 2 010 chữ số 1);

b)  (gồm 2 009 chữ số 3).

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Các số nguyên tố là: 13; 31; 53

Các hợp số là: 15; 22; 111; 65.

Bài 2.

a) 2. 4. 6 + 3. 5 = 63 => là hợp số

b) 2 021 + 2 020 = 4 041 => là hợp số

c) 3.5.7 - 16 : 8 = 103 => là số nguyên tố

d) 72 - 45 + 100 = 127 => là số nguyên tố

Bài 3.

a) A = 15 + 3. 40 + 8. 9 có các số hạng đều chia hết cho 3 nên A chia hết cho 3 và A > 3 => A là hợp số.

b) B = 5. 7. 9 - 2. 5. 6 có các số hạng chia hết cho 5 nên B chia hết cho 5 và B > 5 => B là hợp số.

c) C = 90. 17 - 34. 40 + 12. 51 có các số hạng chia hết cho 17 nên nó chia hết cho 17 và lớn hơn 17 => C là hợp số.

d) D = 2 010 + 4 149 có các số hạng đều chia hết cho 3 nên nó chia hết cho 3 và lớn hơn 3 => D là hợp số.

Bài 4.

a)  (gồm 2 010 chữ số 1) có tổng các chữ số là 2 010. 1 = 2 010 là một số chia hết cho 3 =>  là hợp số.

b)  (gồm 2 009 chữ số 3) có tổng các chữ số là 2 009. 3 = 6 027 là một số chia hết cho 3 =>   là hợp số.

 

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 2:  Tìm chữ số chưa biết để một số là số nguyên tố, hợp số

Phương pháp giải: Có 2 cách:

- Dùng các dấu hiệu chia hết.

- Dùng bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 trong SGK.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố: ,

Bài 2. Tìm số tự nhiên k sao cho:

a) 7k là số nguyên tố;

b) k; k + 6; k + 8; k + 12; k + 14 đều là số nguyên tố.

Bài 3. Tìm chữ số a để:

a) là một số nguyên tố

b)  là hợp số

Bài 4. Tìm chữ số a để số là:

a) số nguyên tố

b) hợp số

 

- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Để  là số nguyên tố, * nhận các giá trị 1; 3; 7; 9

Để  là số nguyên tố, * nhận các giá trị 1; 7

Bài 2.

a) Với k ≥ 2 thì 7k có ít nhất ba ước là 1; 7; 7k nên 7k là hợp số => không thỏa mãn.

Nếu k = 1 thì 7k = 7 là số nguyên tố.

Vậy k = 1.

b) k chia cho 5 có thể dư 0; 1; 2; 3; 4.

Với k chia 5 dư 1 thì k + 14  5 và k + 14 > 5 nên k + 14 là hợp số (loại)

Với k chia 5 dư 2 thì k + 8   5 và k + 8 > 5 nên k + 8 là hợp số (loại)

Với k chia 5 dư 3 thì k + 12  5 và k + 12 > 5 nên k + 12 là hợp số (loại)

Với k chia 5 dư 4 thì k + 6   5 và k + 6 > 5 nên k + 6 là hợp số (loại)

Với k chia hết cho 5 và k > 5 thì k là hợp số (loại)

Vậy k = 5. Thử thấy 5; 11; 13; 17; 19 đều là số nguyên tố. Vậy k = 5.

Bài 3.

a) a ={1; 7}

b) a = {0; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9}

Bài 4.

a) a ={0; 1; 3; 4; 7; 9}

b) a ={2; 5; 6; 8}

 

* Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 3: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Phương pháp giải:

- Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ta đem số đó chia dần cho các thừa số nguyên tố từ nhỏ đến lớn.

- Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố chính là số đó

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 48; 1 500; 2 929

Bài 2. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi viết các ước số của nó: 107;

2 010

Bài 3. Phân tích các số A, B sau đây ra thừa số nguyên tố:

A = 92.123                                  B = 3. 83.125

Bài 4. Bạn Hoa phân tích số 120 và 336 ra thừa số nguyên tố như sau:

120 = 23. 3. 5

336 = 24. 21

Bạn đã làm đúng chưa? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.

Bài 5. Tìm các ước số là số nguyên tố, các ước số là hợp số của các số sau:

a) 525

b) 1234

- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

48 = 2. 24 = 2.2.12= 2.2.2.6 = 2.2.2.2.3 = 24. 3

1 500 = 15. 100 = 3. 5. 22. 52 = 22. 3. 53

2 929 = 29. 101

Bài 2.

Vì 107 là số nguyên tố nên Ư(107) = {1; 107}

2 010 = 2. 3. 5. 67

Các ước của 2 010 là: 1; 2; 3; 5; 67; 6; 10; 134; 15; 201; 335; 30; 402; 1 005;

2 010; 670.

Bài 3.

A = 92. 123 = (32)2. (22. 3)3 = 34. 26. 33 = 37.26                               

B = 3. 83.125 = 3. (23)3. 53 = 29. 3. 53

Bài 4.

Bạn phân tích chưa đúng số 336.

Sửa lại: 336 = 24. 3. 7

Bài 5.

a) 525 = 3. 52. 7

Các ước số của 525 là số nguyên tố là 3; 5; 7

Các ước số của 525 là hợp số là 15; 75; 21; 25; 35; 175; 105; 525.

b) 1 234 = 2. 617

Các ước số của 1 234 là số nguyên tố là 2; 617

Các ước số là hợp số của 1 234 là 1 234.

 

* Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 4, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 4: Bài toán thực tế đưa về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Phương pháp giải:

- Bước 1. Phân tích đề bài, đưa về việc tìm ước của một số;

- Bước 2. Tìm ước của một số cho trước bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Bình có 50 viên bi, Bình muốn chia đều số bi đó cho các em nhỏ. Hỏi Bình có thể chia đều 50 viên bi đó cho bao nhiêu em (kể cả trường hợp Hùng cho 1 em hết bi)?

Bài 2. Có 24 mảnh gỗ nhỏ hình vuông như nhau. Hỏi có mấy cách ghép 24 mảnh gỗ hình vuông đó thành những hình chữ nhật?

Bài 3. Bạn Hà có 48 chiếc kẹo và muốn chia đều số kẹo vào các hộp nhỏ để gói quà. Hỏi Hà có thể chia đều vào bao nhiêu hộp (kể cả trường hợp cho kẹo hết vào một hộp)?

Bài 4. Bé Thái Hà có 19 miếng xốp nhỏ hình vuông. Em muốn dùng tất cả miếng xốp đó để ghép thành một hình chữ nhật (sao cho mỗi chiều dài ít nhất là hai hàng) để ngồi lên chơi. Hỏi bé Thái Hà có thực hiện được không? Giải thích vì sao?

Bài 5. Tích của hai số tự nhiên là 75. Tìm mỗi số đó.

 

- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Muốn chia đều 50 bi cho các em nhỏ thì số các em nhỏ phải là ước số của 50.

Nhận thấy 50 = 2. 52 nên Ư(50) = {1; 2; 5; 10; 25; 50}

Vậy Bình có thể chia đều 50 viên bi cho 1 em, 2 em; 5 em; 10 em; 25 em; 50 em.

Bài 2.

Ta có 24 = 1. 24 = 2. 12 = 3. 8 = 4. 6

Vậy có 4 cách ghép 24 mảnh gỗ hình vuông đó thành những hình chữ nhật.

Bài 3.

Số các gói quà là ước của 48.

Có: 48 = 24. 3 => Ư(48) = {1; 2; 3; 4; 8; 16; 6; 12; 24; 48}

Bài 4.

Không thể thực hiện được vì 19 là số nguyên tố.

Bài 5.

Nhận thấy 75 = 75. 1 = 25. 3 = 15. 5

Vậy hai số tự nhiên cần tìm là 75 và 1; 25 và 3; 15 và 5.


=> Xem toàn bộ Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 KNTT

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 kết nối bài 10: Số nguyên tố, GA word buổi 2 Toán 6 kntt bài 10: Số nguyên tố, giáo án buổi 2 Toán 6 kết nối tri thức bài 10: Số nguyên tố

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác