Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 KNTT bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 17. PHÉP CHIA HẾT. ƯỚC VÀ BỘI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học và mở rộng thêm một số dạng toán cơ bản và nâng cao liên quan đến phép chia hết cũng như cách tìm ước và bội của một số nguyên. Thông qua các phiếu bài tập, HS nắm rõ phương pháp giải và nâng cao khả năng giải toán của mình, hoàn thành nhiệm vụ.
  3. Năng lực
  4. Năng lực chung:

Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

  1. Năng lực đặc thù:

+ Biết vận dụng dấu của thương để thực hiện phép chia

+ Biết cách tìm bội và ước của số nguyên

+ Biết cách tìm số nguyên thỏa mãn điều kiện về chia hết, chứng minh  chia hết cho số nguyên.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV tổ chức trò chơi hái hoa. GV mời 6 bạn, chia thành 2 đội tham gia chơi trò chơi. Mỗi đội 3 người, lần lượt các thành viên trong đội lên bốc thăm phiếu (trong phiếu có 1 câu hỏi) trong 15 giây, đội đó đưa ra đáp án đúng sẽ dành được 1 bông hoa dán lên bảng, nếu trả lời sai đội bạn sẽ có quyền trả lời, nếu trả lời đúng đội bạn cũng dành được 1 bông hoa. Kết thúc trò chơi, đội nào dành được nhiều bông hoa đội đó sẽ chiến thắng.

- Sau khi chơi trò chơi, GV hướng dẫn HS ôn tập bài “Phép chia hết. ước và bội của một số nguyên”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết:

+ Khi nào thì ta nói a chia hết cho b. Viết kí hiệu.

+ Khi nào thì ta gọi a là bội của b và  b là ước của a?

+ Nếu a là một bội của b thì  -a có phải là một bội của b? Nếu b là một ước của a thì –b có phải là một ước của a?

+ Theo em, số 0 là bội của số nào và ước của số nào?

+ Đố em biết số nào là ước của mọi số nguyên.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Phép chia hết

Cho a, b  với b # 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta cho phép chia hết a : b = q (trong đó ta cũng gọi a là số bị chia, b là số chia và q là thương). Khi đó ta nói a chia hết cho b, kí hiệu là a  b

Lưu ý: Các dấu của thương

( + ) : ( +) -> ( +)

( - ) : ( -) -> ( +)

( + ) : ( - ) -> ( - )

( - ) : ( +) -> ( - )

2. Ước và bội

+ Khi a  b (a, b , b # 0), ta còn gọi a là một bội của b và b là một ước của a.

+ Nếu a là một bội của b thì  -a cũng là một bội của b. Nếu b là một ước của a thì –b cũng là một ước của a.

+ Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.

+ Các số 1 và  -1 là ước của mọi số nguyên.

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về phép chia hết, bội và ước thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 1: Thực hiện phép tính chia

* Phương pháp giải:

Vận dụng dấu của thương:

( + ) : ( +)  ( +)               ( - ) : ( -)  ( +)

( + ) : ( - )  ( - )               ( - ) : ( +)  ( - )

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Thực hiện phép chia

a, 735 : (-5);              b, (-528) : (-12);                c, (-2 020) : 101

Bài 2. Tính:

a. A = 625 – (61 – 17) . 12 + (27 + 24) : 17

b. B = - 126 – ( + 870 : 29

c. C =  – ( + 4) . (-2) + (3 – 27) : 4

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Bài 1. a, 735 : (-5) = -147          b, (-528) : (-12) = 44         c, (-2 020) : 101 = -20

Bài 2.

a.  A = 625 – (61 – 17) . 12 + (27 + 24) : 17

        = 625 – 528 + 3 = 100

b. B = - 126 – ( + 870 : 29

        = - 126 -  + 30 =  - 126 – 121 + 30 = - 217

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

Dạng 2. Tìm bội và ước của số nguyên

* Phương pháp giải:

Trước hết tìm các số ước số nguyên dương của a, chẳng hạn là b, c, d. Khi đó –b, -c, -d cũng là ước số của a. Do đó các ước của a là b, c, d, –b, -c, -d. Như vậy, số các ước nguyên của a gấp đôi số các ước tự nhiên của nó.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Tìm các ước của 21 và -66

Bài 2. Tìm các bội khác 0 của số 11, lớn hơn -50 và nhỏ hơn 100

Bài 3. Tìm tập hợp ƯC ( -12; 16)

           Tìm tập hợp ƯC (15; -18; -20)

Bài 4. Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {-2; -4; -6}

Hãy viết tập hợp gồm các phần tử có dạng a . b với a  A, b  B.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Ư(21) = {±1; ±3; ±7; ±21}

Ư(-66) = {±1; ±2; ±3; ±6; ±11; ±22; ±33; ±66}

Bài 2. Các bội khác 0 của số 11, lớn hơn -50 và nhỏ hơn 100 là: -11; -22; -33; -44; 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99.

Bài 3.

a. ƯCLN (12; 16) = 4 => ƯC (-12; 16) = Ư (4) = {-4; -2; -1; 2; 4}

b. ƯCLN (15; 18; 20) = 1 nên ƯC (15; -18, -20) = Ư (1) = {-1; 1}

Bài 4. Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {-2; -4; -6}

C = {ab| a  A, b  B}

   = {-2; -4; -6; -8; -10; -12; -14; -16; -18; -20; -24; -30}

(Chú ý: Các phần tử trong tập hợp phải khác nhau đôi một.)

 

Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

Dạng 3. Tìm số nguyên x thỏa mãn điều kiện về chia hết

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất: Nếu a + b chia hết cho c và a chia hết cho c thì b chia hết cho c

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Tìm các số nguyên x sao cho 2x  (n + 5)

Bài 2. Tìm x   , biết  chia hết cho

Bài 3. Tìm số nguyên x sao cho:

a. chia hết cho

b.  là ước số của

Bài 4. Tìm số nguyên x sao cho x – 1 là bội của 15 và x + 1 là ước của 1001

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1. Ta có: 2x = 2x + 10 – 10 = 2 (n + 5) – 10

            2x  (n + 5) khi 10  (n + 5) => n + 5  {; 10}

            => n  {-4; -6; -3; -7; 0; -10; 5; -15}

Bài 2. Ta có:

Để chia hết cho  thì  phải là ước của 2

Ta có tập hợp các ước của 2 là {

Vậy  = 1;

ð 

Bài 3.

a. 2x – 5 = 2. (x – 1) – 3, nên 2x – 5 chia hết cho x – 1 khi và chỉ khi 3 x – 1.

Vậy x – 1  {-3; -1; 1; 3} nên x  {-2; 0; 2; 4}

b. Do  ó12 

Vậy   {-12; -6; -4; -3; -1; 1; 3; 4; 6; 12}

Do đó   {-14; -8; -6; -5; -3; -1; 0; 1; 2; 4; 10}

Bài 4. Ư (1001) = {1001; -1001; 143; -143; 91; -91; 77; -77; 13; -13; 11; -11; 7; -7; 1; -1}

Ta có  là bội của 15 nên  ó  =  (với   )

Mà  là ước của 1001 nên kiểm tra thấy  ó  (thỏa mãn)

Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 4, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

Dạng 4. Chứng minh chia hết cho số nguyên

Phương pháp giải:

·        Nếu A có dạng tích m.n.p thì cần chỉ ra m (hoặc n, hoặc p) chia hết cho a. Hoặc m chia hết cho , n chia hết cho , p chia hết cho , trong đó a =

·        Nếu A có dạng tổng m + n + p thì cần chỉ ra m, n, p cùng chia hết cho a hoặc tổng các số dư khi chia m, n, p cho a phải chia hết cho a.

·        Nếu A có dạng hiệu m – n thì cần chia ra m, n chia cho a có cùng số dư.

Vận dụng tính chất chia hết để làm bải toàn về tìm điều kiện để một biểu thức thỏa mãn điều kiện chia hết.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Chứng minh rằng tổng của ba số nguyên liên tiếp chia hết cho 3.

Bài 2. Chứng minh: S = 2 +  +  +  +  +  +  +  chia hết cho (-6)

Bài 3. Cho a, b là các số nguyên. Chứng minh rằng nếu 6a + 11b chia hết cho 31 thì a + 7b cũng chia hết cho 31. Điều ngược lại có đúng không?

Bài 4. Cho a, b là các số nguyên. Chứng minh rằng 5a + 2b chia hết cho 17 khi và chỉ khi 9a + 7b chia hết cho 17.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1. Gọi ba số nguyên liên tiếp là n – 1; n; n + 1, n  

ð  n – 1 + n + n + 1 = 3n  3 (đpcm)

Bài 2. Ta có:

S = (2 + ) + ( + ) + ( + ) + ( + )

   = 6 +  . 6 +  . 6 +  . 6

Mỗi số hạng có tổng S đều chia hết cho (-6) nên S chia hết cho (-6)

Bài 3. Ta có: 6a + 11b = 6.(a + 7b) – 31b          (1)

Do 31b  31 và 6a + 11b 31, từ (1) suy ra 6. (a + 7b)  31, mà 6 và 31 nguyên tố cùng nhau, nên suy ra a + 7b  31

Ngược lại, nếu a + 7b  31 mà 31b  31, Từ (1) suy ra 6a + 7b  31

Vậy điều ngược lại cũng đúng.

Bài 4.  Xét hiệu 5. (9a + 7b) – 9 . (5a + 2b) = 17b

Ta thấy 17b  17 nên:

Nếu 9a + 7b  17 thì 9. (5a + 2b)  17, mà (9, 17) = 1 nên 5a + 2b 17

Nếu 5a + 27  17 thì 5. (9a + 7b)  17, mà (5, 17) = 1 nên 9a + 7b  17

*Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 4. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận hoàn thành các bài tập.

PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1: Cho a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì:

A. a là ước của b         B. b là ước của a

C. a là bội của b          D. Cả B, C đều đúng

Câu 2: Các bội của 6 là:

A. -6; 6; 0; 23; -23       B. 132; -132; 16

C. -1; 1; 6; -6               D. 0; 6; -6; 12; -12; ...

Câu 3: Tập hợp các ước của -8 là:

A. A = {1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8}       B. A = {0; ±1; ±2; ±4; ±8}

C. A = {1; 2; 4; 8}                             D. A = {0; 1; 2; 4; 8}

Câu 4: Có bao nhiêu ước của -24

A. 9          B. 17            C. 8         D. 16

Câu 5: Tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là:

A. {0; ±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}

B. {±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}

C. {0; 7; 14; 21;28; 35; 42; 49}

D. {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; -7; -14; -21; -28; -35; -42; -49; -56; ...}

Câu 6: Tìm x, biết 12:x và x < -2

A. {1}               B. {-3; -4; -6; -12}

C. {-2; -1}        D. {-2; -1; 1; 2; 3; ;4; 6; 12}

Câu 7: Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:

A. Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0

B. Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào

C. Các số - 1; 1 là ước của mọi số nguyên

D. Nếu a chia hết cho b thì a cũng chia hết cho bội của b

Câu 8: Tìm các số nguyên x thỏa mãn (x + 3) ⋮ (x + 1)

A. x ∈ {-3; -2; 0; 1}            B. x ∈ {-1; 0; 2; 3}

C. x ∈ {-3; 0; 1; 2}             D. x ∈ {-2; 0; 1; 3}

Câu 9: Tìm số nguyên x biết 3|x + 1| = 9 :

A. x = 2                    B. x = -4

C. Cả A và B            D. Đáp án khác

Câu 10: Tìm số nguyên x biết (-12)2.x = 56 + 10.13x

A. 3          B. 4             C. 5            D. 6

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án, nhận xét tiết học.


=> Xem toàn bộ Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 KNTT

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 kết nối bài 17: Phép chia hết. Ước và bội, GA word buổi 2 Toán 6 kntt bài 17: Phép chia hết. Ước và bội, giáo án buổi 2 Toán 6 kết nối tri thức bài 17: Phép chia hết. Ước và bội

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác