Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 KNTT bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài 15: Quy tắc dấu ngoặc sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 15. QUY TẮC DẤU NGOẶC
  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học và mở rộng thêm một số dạng toán cơ bản và nâng cao liên quan đến quy tắc dấu ngoặc. Thông qua các phiếu bài tập, HS nắm rõ phương pháp giải và nâng cao khả năng giải toán của mình, hoàn thành các nhiệm vụ.
  3. Năng lực
  4. Năng lực chung:

Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

  1. Năng lực đặc thù:

+ Vận dụng quy tắc dấu ngoặc để tính

+ Vận dụng quy tắc bỏ dấu trong ngoặc và quy tắc chuyển vế để rút gọn mỗi vế của đẳng thức.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV mời 4 bạn tham gia chơi trò chơi. Mỗi đội chơi có hai bạn, GV giao cho các đội chơi các thẻ số. GV yêu cầu các đội tìm và ghép đúng đề bài và đáp án của các thẻ chơi. (các thẻ số liên quan đến quy tắc dấu ngoặc).

- HS xung phong lên chơi trò chơi, các bạn khác ở dưới cổ vũ cho đội bạn. Đội nào hoàn thành nhanh hơn, đúng hơn là đội chiến thắng.

- Sau khi chơi trò chơi, GV dẫn dắt HS vào tiết ôn tập bài: Quy tắc dấu ngoặc

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

- GV gọi HS đứng dậy, trình bày quy tắc dấu ngoặc, lấy ví dụ cụ thể:

- HS trình bày:

* Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.

a + ( b – c + d) = a + b – c + d

* Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu “+” đổi thành “-“, dấu “-“ đổi thành “+”.

a – (b – c + d) = a – b + c - d

- Từ khái niệm HS nêu ra, GV lấy ví dụ, phân tích ví dụ để HS dễ dàng nắm rõ.

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 1: Quy tắc dấu ngoặc

* Phương pháp giải: Để tính nhanh các tổng, ta áp dụng quy tắc dấu ngoặc để bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước ngoặc có dấu  “+” khi bỏ ngoặc giữ nguyên dấu các số hạng bên trong ngoặc, nếu đằng trước ngoặc có dấu “-“ khi bỏ dấu ngoặc phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. Sau đó áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp trong tổng đại số. Chú ý kết hợp các cặp số hạng đối nhau hoặc các cặp số hạng có kết quả tròn chục, tròn trăm…

Hoặc ta cần nhóm các số hạng vào trong ngoặc: Nếu đặt dấu “-“ đằng trước dấu ngoặc thì phải đổi dấu các số hạng đó, còn nếu đặt dấu “+” đằng trước dấu ngoặc thì vẫn giữ nguyên dấu các số hạng đó.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Tính nhanh

a. (2354 – 45) – 2354                        b. (-2009) – (234 – 2009)

c. (16 + 23) + (153 – 16 – 23)          d. (134 – 167 + 45) – (134 + 45)

Bài 2. Thu gọn các tổng sau:

a. (a + b + c) – (a – b + c)

b. (a + b – c) + (a – b) – (a – b – c)

c. – (a – b – c) – (-a + b + c) – (a – b + c)

Bài 3: Cho a = -13, b = 25, c = -30. Tính giá trị của biểu thức:

a. a + a + 12 - b

b. a + b – (c + b)

c. 25 + a – (b + c) - a

Bài 4: Tính tổng đại số sau một cách hợp lí:

a. 382 + 531 – 282 – 331

b. 7 – 8 + 9 – 10 + 11 – 12 + …+2009 – 2010

c. -1 – 2 – 3 – 4 - …-2008 – 2009 – 2010

d. 1 – 3 – 5 + 7 – 9 – 11+ …+ 1000 – 1002 - 1004

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Bài 1.

a. (2354 – 45) – 2354

= 2354 – 45 – 2354

= (2354 – 2354) – 45 = -45

b. (-2009) – (234 – 2009)

= – 2009 – 234 + 2009

= (-2009 + 2009) – 234 = -234

c. (16 + 23) + (153 – 16 – 23)

= 16 + 23 + 153 – 16 – 23

   = (16 – 16) + (23 – 23) + 153

= 0 + 0 + 153 = 153

d. (134 – 167 + 45) – (134 + 45)

= 134 – 167 + 45 – 134 – 45

=  (134 – 134) + (45 – 45) – 167

= 0 + 0 – 167 = 167

Bài 2.

a. (a + b + c) – (a – b + c) = a + b + c – a +b - c

= (a – a) + (b + b) + (c – c) = 0 + 2b + 0 = 2b

b. (a + b – c) + (a – b) – (a – b – c) = a + b – c + a – b – a + b + c

= (a + a – a) + (b – b + b) + ( - c + c) = a + b

c. – (a – b – c) – (-a + b + c) – (a – b + c) = - a + b + c + a – b – c – a + b – c

= (-a + a – a) + (b – b + b) + (c – c – c ) = -a + b - c

Bài 3.  Đáp án:  a, -39                  b, 17            c, 30

Bài 4.

a. 382 + 531 – 282 – 331 = (382 – 282) + (531 – 331) = 100 + 200 = 300

b. đáp số: -1002

c. đáp số: - 2021055

d. đáp số: -2338

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

Dạng 2. Bài toán tìm x

Phương pháp giải: Đối với dạng toán tìm x trong một đẳng thức, chỉ cần vận dụng quy tắc bỏ dấu trong ngoặc và quy tắc chuyển vế để rút gọn mỗi vế của đẳng thức. Cuối cùng vận dụng quan hệ giữa các số trong phép tính (nếu có) để tìm x

Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó, dấu “+” đối thành dấu “-“ và dấu “-“ đối thành dấu “+”.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Tìm số nguyên x, biết:

a. 3 – x = 15 – (- 5)                        b. –x – 14 + 32 = -26

c. x + (-31) – (- 42) = -45              d. (-12) – (13 – x) = -15 – (-17)

Bài 2. Hãy tìm số nguyên x, sao cho: x – (-25 + 7) > 12 – (15 – 14)

Bài 3. Tìm số nguyên x, biết:

a. x – 43 = (35 – x) – 48                    b. 305 – x + 14 = 48 + (x – 23)

c. – (x – 6 + 85) = (x + 51) – 54       d.  – (35 – x) – (37 – x) = 33 - x

Bài 4. Tìm số nguyên x, biết a + x = b

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a. 3 – x = 15 – (-5)

ó 3 – x = 15 + 5 ó x = 3 – 20 = -17

b. –x – 14 + 32 = -26

ó x = 26 – 14 + 32ó x = 44

c. x + (-31) – (- 42)= - 45

ó x = 31 – 45 – 42 ó x = -56

d. (-12) – (13 – x) = -15 – (-17)

ó -12 – 13 + x = -15 + 17 ó x = 27

Bài 2. x – (- 25 + 7) > 12 – (15 – 14)

          ó x + 18 > 11 ó x > -7

Bài 3.

a. x – 43 = (35 – x) – 48

ó 2x = 43 + 35 – 48 ó x = 15

b. 305 – x + 14 = 48 + (x – 23)

ó 2x = 305 + 14 – 48 + 23 ó x = 147

c. – (x – 6 + 85) = (x + 51) – 54

ó 2x = -79 + 3 ó x = -38

d. – (35 – x) – (37 – x) = 33 – x

ó 3x = 33 + 35 + 37 ó x = 35

Bài 4. a + x = b => -a + a + x = -a + b => x = -a + b

 

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận hoàn thành các bài tập.

PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1: Tổng (-43567 - 123) + 43567 bằng:

A. -123            B. -124              C. -125               D. 87011

Câu 2: Kết quả của phép tính (-98) + 8 + 12 + 98 là:

A. 0               B. 4              C. 10                D. 20

Câu 3: Chọn câu đúng:

A. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = 20    

B. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = -20

C. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = 30    

D. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = -10

Câu 4: Đơn giản biểu thức 235 + x - (65 + x) + x ta được:

A. x + 170          B. 300 + x            C. 300 - x             D. 170 + 3x

Câu 5: Tính hợp lý (-1215) - (-215 + 115) - (-1115) ta được:

A. -2000           B. 2000             C. 0           D. 1000

Câu 6: Tổng a - (b - c - d) bằng:

A. a - b - c – d              B. a + b - c - d

C. a - b + c + d             D. a + b + c + d

Câu 7: Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn -4 < x < 6

A. 6            B. 7               C. 8              D. 9

Câu 8. Cho b ∈ Z và b - x = -9. Tìm x

A. -9 - b            B. -9 + b          C. b + 9              D. -b + 9

Câu 9: Tìm x biết x + 7 = 4

A. x = -3           B. x = 11           C. x = -11          D. x = 3

Câu 10: Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x - 8 = 20

A. x = 12          B. x = 28           C. x = 160         D. x = -28

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án, nhận xét tiết học.


=> Xem toàn bộ Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 KNTT

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 kết nối bài 15: Quy tắc dấu ngoặc, GA word buổi 2 Toán 6 kntt bài 15: Quy tắc dấu ngoặc, giáo án buổi 2 Toán 6 kết nối tri thức bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác