Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 KNTT bài 1: Tập hợp

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài 1: Tập hợp sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 6 KÌ 1 – KẾT NỐI TRI THỨC

………………………………………………………….

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: .../.../…

CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 1. TẬP HỢP
  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Ôn lại và củng cố lại kiến thức về tập hợp thông qua luyện tập các phiếu bài tập:

+ Cách viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước.

+ Nhớ và sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu .

- Mở rộng kiến thức qua dạng bài tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực mô hình hóa toán học: Biểu diễn được mối quan hệ giữa các phần tử và tập hợp thông qua kí hiệu ; mô tả được một tập hợp theo hai cách liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.

- Năng lực tính toán: Tính được số phần tử của một tập hợp dựa trên công thức tính số các số hạng của dãy số có quy luật; rèn kĩ năng tính nhanh và chính xác.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV dán một số bức tranh và yêu cầu HS tìm ra tập hợp trong các bức tranh đó.

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Tập hợp”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết của dạng toán “Tập hợp”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “tập hợp” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tập hợp và phần tử của tập hợp

- Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp.

+ Tên tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in hoa: A, B, C, X, Y, …

+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

+ x là một phần tử của tập A, kí hiệu là x A (đọc là x thuộc A).

+ y không là phần tử của tập A, kí hiệu là y A (đọc là y không thuộc A).

Ví dụ:

Tập hợp M = {3; 5; 7; 9; 12}

+ 12 ∈ M (12 thuộc M)

+ 8 ∉ M (8 không thuộc M)

2. Hai cách mô tả một tập hợp

Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc kép theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.

Cách 2. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp

Ví dụ:

Cách 1. H = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

Cách 2. H = {n| n là số tự nhiên nhỏ hơn 7}

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong dạng “Tập hợp” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

 

Dạng 1: Quan hệ giữa phần tử và tập hợp.

* Phương pháp giải:

Để biểu diễn quan hệ giữa phần tử a và tập hợp A cho trước, ta sử dụng các kí hiệu , .

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Cho Y = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10 và chia hết cho 2}

Trong các số 2, 4, 8, 10, số nào thuộc Y, số nào không thuộc Y? Dùng ký hiệu để viết câu trả lời.

Bài 2. Cho hai tập hợp A= {a; b; y} và B  ={x; c; z}. Hãy điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm:

z ……… A ;

x ……… B ;

b ……… A ;

a ……… B ;

Bài 3. Cho tập M là các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 18. Điền kí hiệu  hoặc  vào chỗ chấm:

12 ……… M ;

9 ……… M ;

18 ……… M ;

15 ……… M ;

Bài 4. Cho các tập hợp: 

A  = {chó; mèo; chuột; khỉ}, B = {hổ; báo; sư tử} .

Mỗi phần tử chó, mèo, chuột, khỉ, hổ, báo, sư tử thuộc tập hợp nào và không thuộc tập hợp nào? Dùng kí hiệu để trả lời câu hỏi.

Bài 5. Cho tập hợp M = { x  | x chia hết cho 2}

Trong các số 0; 3; 5; 6; 8 số nào thuộc và không thuộc tập M.

 

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Ta viết lại tập hợp Y = {2; 4; 6; 8}

Vậy ta có: 2 ∈ Y; 4 ∈ Y; 8 ∈ Y; 10 ∉ Y

Bài 2.

z A ;

x B ;

b A ;

a   B ;

Bài 3.

12 M ;

9 M ;

18 M ;

15 M ;

Bài 4.

+ chó A ; chó B

+ mèo A; mèo B

+ chuột A; chuột B

+ khỉ A; khỉ B

+ hổ A ; hổ B

+ báo A; báo B

+ sư tử A; sư tử B

 

Bài 5.

0; 6; 8 M

3; 5 M

 

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 3, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 2: Biểu diễn một tập hợp cho trước

Phương pháp giải: Để biểu diễn một tập hợp cho trước, ta thường dùng 2 cách:

§  Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp.

Lưu ý: 

+ Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa.

+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” hoặc dấu phẩy “,”. Trong trường hợp các phần tử là tập hợp số, để tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân, ta dùng dấu “;”

+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

§  Cách 2. Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho phần tử của tập  hợp đó.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “KẾT NỐI TRI THỨC”.

Bài 2. Viết tập hợp các tháng (dương lịch) có 30 ngày.

Bài 3. Cho X là tập hợp các số tự nhiên lẻ vừa lớn hơn 8, vừa nhỏ hơn 17. Viết tập hợp X bằng hai cách.

Bài 4. Dưới đây là danh sách tên các bạn thuộc Tổ 1 lớp 6A

·        Bùi Chí Dũng

·        Lê Thị Trà My

·        Bùi Ngọc Ánh

·        Hoàng Anh Tuấn

·        Nguyễn Ngọc Quỳnh

·        Đỗ Mỹ Dung

·        Bùi Thị Cẩm Nhung

a. Viết tập hợp tên các bạn trong tổ 1 có cùng họ Bùi

b. Viết tập hợp các họ của các bạn trong tổ 1T

Bài 5. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a. A ={ x  | 9 < x < 15}

b. B ={ x  | 10  x < 15}

c. C ={ x  *| x < 10}

d. B ={ x  *| x  9}

Bài 6. Cho tập hợp M = {8; 9; 10; …; 57}

Viết tập hợp M bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp?

 

- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Gợi ý đáp án:

Bài 1. A = {K; Ê; T; N; Ô; I;  R; H; Ư; C}

Bài 2.  B = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11}.

Bài 3. Ta viết tập hợp X bằng hai cách:

X = {9; 11; 13; 15}

X = {x   | x là số lẻ và 8 < x < 17}

Bài 4.

a. Tập hợp tên các bạn cùng họ Bùi là T = {Dũng; Ánh; Nhung}

b. Tập hợp các họ của các bạn trong tổ 1 là H = {Bùi; Lê; Hoàng; Nguyễn; Đỗ}

Bài 5.

a. A ={10; 11; 12; 13; 14}

b. B ={10; 11; 12; 13; 14

c. C ={1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

d. B ={ 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

Bài 6.

M = {x ∈ N | 8}

 

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 4, giới thiệu học sinh phương pháp giải và hướng dẫn cách làm. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành các bài tập. (Đây là dạng toán mở rộng kiến thức ngoài SGK, GV có thể cho HS làm tùy theo từng đối tượng học sinh sao cho phù hợp)

 

Dạng 3*: Xác định số phần tử của tập hợp.

Phương pháp giải: Để tìm số phần tử của một tập hợp cho trước, ta thường làm theo 2 cách sau:

§  Cách 1. Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp và đếm

§  Cách 2. Nêu tập hợp gồm các phần tử là số tự nhiên từ a đến b ( có quy luật), hai số liên tiếp cách nhau d đơn vị thì số phần tử của tập hợp được tính theo công thức:

 + 1

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Tìm số phần tử của các tập hợp sau:

a. A ={ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

b. B ={ 0; 2; 4; 6; 8; 10}

c. C ={ 1; 3; 5; …; 55}

d. D ={ 0; 10; 20; …; 990; 1000}

Bài 2. Tính số phần tử của các tập hợp sau:

a. Tập hợp các số tự nhiên lẻ không vượt quá 99.

b. Tập hợp các số tự nhiên chẵn có 2 chữ số.

Bài 3. Một quyển sách có 120 trang. Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số để đánh số các trang của quyển sách đó.

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a. Tập hợp A có 10 phần tử.

b. Tập hợp B có 6 phần tử.

c. Tập hợp C có số phần tử là : + 1 = 28 (phần tử)

d. Tập hợp D có số phần tử là:  + 1 = 101 (phần tử)

Bài 2.  

a. 50 phần tử.

b. 45 phần tử.

Bài 3.

- Từ 1 đến 9 có: 9 chữ số.

- Từ 10 đến 99 có: (99 -10 + 1)  2 = 180 chữ số.

- Từ 100 đến 120 có: (120 – 100 + 1)  3 = 63 chữ số.

=> Phải dùng tất cả: 9 + 180 + 63 = 252 (chữ số) để đánh số trang của quyển sách 120 trang.

 

 

*Nhiệm vụ 4: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:

 

PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH

Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng

Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?

  • A. A = [1; 2; 3; 4]     
  • B. A = (1; 2; 3; 4)
  • C. A = 1; 2; 3; 4     
  • D. A = {1; 2; 3; 4}

Câu 2: Cho B = {0; 3; 5; 7; 9}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?

  • A. 3 ∈ B     
  • B. 7 ∈ B     
  • C. 4 ∉ B     
  • D. 8 ∈ B

Câu 3: Cho K là tập hợp các chữ cái tiếng Việt có mặt trong từ "HOANG HON". Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?

  • A. O ∉ K
  • B. A ∈ K
  • C. H ∈ K
  • D. G ∈ K

Câu 4: Cho M là tập hợp các chữ cái tiếng Việt có mặt trong từ "HÂN HOAN". Cách viết nào là đúng?

  • A. M = {H; Â; N; H; O; A; N}
  • B. M = {H; Â; N; H; O; A}
  • C. M = {H; Â; N; O; A}
  • D. M = {H; Â; O; N}

Câu 5: Viết tập hợp A = {10; 11; 12; 13} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng

  • A. 10 ∈ E
  • B. 12 ∈ E
  • C. 14 ∉ E
  • D. 13 ∈ E

Câu 6: Cho hình vẽ

Tập hợp D là?

  • A. D = {8; 9; 10; 12}     
  • B. D = {1; 9; 10}     
  • C. D = {9; 10; 12}     
  • D. D = {1; 9; 10; 12}

Câu 7: Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 20 và không lớn hơn 27. Kết luận nào sau đây sai?

  • A. 25 ∈ P     
  • B. 27 ∈ P     
  • C. 20 ∉ P     
  • D. 28 ∉ P

Câu 8. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 7 gồm bao nhiêu phần tử?

  • A. 5 phần tử     
  • B. 7 phần tử     
  • C. 8 phần tử     
  • D. 9 phần tử

Câu 9. Cho hai tập hợp B ={a; b}; P ={b; x; y}. Chọn nhận xét sai

  • A. b ∈ B
  • B. x ∈ B
  • C. a ∉ P
  • D. y ∈ P

Câu 10. Tập hợp S các tháng chẵn trong năm là

  • A. S = {tháng bốn; tháng sáu; tháng tám}
  • B. S = {tháng mười hai; tháng hai; tháng tư; tháng sáu; tháng tám}
  • C. S = {tháng một; tháng hai; tháng tư; tháng sáu; tháng tám; tháng mười}
  • D. S= {tháng mười hai; tháng hai; tháng tư; tháng sáu; tháng tám; tháng mười}

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

1 - D

2 - D

3 - A

4 - C

5 - C

6 - D

7 - C

8 - C

9 - B

10 - D


=> Xem toàn bộ Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 KNTT

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 kết nối bài 1: Tập hợp, GA word buổi 2 Toán 6 kntt bài 1: Tập hợp, giáo án buổi 2 Toán 6 kết nối tri thức bài 1: Tập hợp

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác