Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 KNTT bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…./…/…
Ngày dạy: …./.../…
CHUYÊN ĐỀ. ƯỚC CHUNG_BỘI CHUNG. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT _BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
BÀI 11. ƯỚC CHUNG, ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học và mở rộng thêm một số dạng toán cơ bản và nâng cao liên quan đến ước chung và ước chung lớn nhất. Thông qua các phiếu bài tập, HS nắm rõ phương pháp giải và nâng cao khả năng giải toán của mình, hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học và mở rộng thêm một số dạng toán cơ bản và nâng cao liên quan đến ước chung và ước chung lớn nhất. Thông qua các phiếu bài tập, HS nắm rõ phương pháp giải và nâng cao khả năng giải toán của mình, hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
- Năng lực đặc thù:
+ Tìm được tập hợp ước chung của hai hay nhiều số
+ Tìm ước chung lớn nhất của các số thỏa mãn điều kiện cho trước. Ứng dụng ước chung lớn nhất vào rút gọn phân số.
+ Tìm ra phương pháp giải các dạng về ước chung và ước chung lớn nhất có lời văn….
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV chia lớn thành các dãy bàn khác nhau, mỗi dãy tương ứng với một nhóm. Một HS của nhóm này ra đề bài về tìm ước chung. Hai nhóm còn lại nhóm nào nhanh tay xung phong trả lời đúng, nhóm đó dành 1 điểm. Lần lượt các nhóm hỏi và hai nhóm còn lại trả lời. Sau 3 vòng chơi, nhóm nào dành được nhiều điểm hơn là nhóm chiến thắng.
Ví dụ: Nhóm 1_ ước chung của 18 là bao nhiêu?
- Sau khi HS tham gia xong trò chơi, GV nhận xét, dần dắt HS ôn tập bài: ước chung, ước chung lớn nhất.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
||||
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớn thành 3 nhóm, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + Nhóm 1: Nhắc lại khái niệm ước chung và ước chung lớn nhất, viết kí hiệu và lấy ví dụ minh họa. + Nhóm 2: Nhắc lại cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, lấy ví dụ. + Nhóm 3: Nhắc lại cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách tìm ước chung từ ước chung lớn nhất, lấy ví dụ. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
|
1. ước chung – ước chung lớn nhất + Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
+ Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Ví dụ: Cho: · Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} · Ư (20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20} Từ đó ta có: Các số 1; 2; 4 đều là ước của hai số 12 và 20 nên: ƯC (12, 20) = {1; 2; 4} Vì 4 là số lớn nhất trong các ước chung nên ƯCLN (12, 20) = 4 2. Cách tìm ước chung lớn nhất 2.1. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
2.2. Tìm ước chung từ ước chung lớn nhất
|
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về ước chung, ước chung lớn nhất thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
Dạng 1: Tìm tập hợp ước chung của hai hay nhiều số * Phương pháp giải: · B1. Viết tập hợp các ước của các số đã cho · B2. Tìm giao của các tập hợp đó. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Viết các tập hợp sau: a. ƯC (24,40) b. ƯC (20, 30) Bài 2. Viết tập hợp ước chung của 12 và 30 Bài 3. Tìm ước chung của a và a + 1 Bài 4. Số 1080 chia hết cho những số nào sau đây: 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9; 15; 25. Từ đó viết tập hợp ước chung của 1080? Bài 5. Tìm các ước chung của 6x + 5 và 6x (x ). |
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a. ƯC (24, 40) = {1; 2; 4; 8} b. ƯC (20, 30) = {1; 2; 5; 10) Bài 2. ƯC (12, 30) = {1; 2; 3; 6} Bài 3. Gọi d là một ước chung của a và a + 1 => a d và a + 1 d => (a + 1 – a) d Bài 4. Ta có 1080 chia hết cho 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9; 15 Bài 5. Gọi y là một ước chung của 6x + 5 và 6x => (6x + 5) y và 6x y => (6x + 5 – 6x) y => 5 y Vậy Ư (5) = {1; 5} => y {1; 5} |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 2: Tìm ước chung lớn nhất của các số thỏa mãn điều kiện cho trước Ứng dụng ước chung lớn nhất vào rút gọn phân số Phương pháp giải: · B1: Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước · B2. Tìm các ước của ƯCLN này · B3. Chọn trong số đó các ước thỏa mãn điều kiện đã cho. Lưu ý: Nếu không có điều kiện gì của bài toán thì ước chung của hai hay nhiều số là ƯCLN của các số đó. Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN · B1. Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước · B2. Tìm các ước của ƯCLN này PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Tìm hai số tự nhiên x, y biết x + y = 20 và ƯCLN (x, y) = 5 Bài 2. Tìm ƯCLN (3n + 2; 2n + 1); n Bài 3. Tìm hai số tự nhiên biết x, y biết rằng xy = 420 và ƯCLN (x, y) = 20 Bài 4. Các phân số sau có là phân số tối giản hay không? Hãy rút gọn chúng nếu chưa tối giản ; |
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Vì ƯCLN của x và y là 5 => x = 5k và y = 5l; k; l Khi đó x + y = 5k + 5l = 5( k + l) = 20 => k + l = 4 · k = 1 => l = 3. Ta được x = 5; y = 15. Tương tự: x = 15; y = 5 · k = l = 2 => x = y = 10 và ƯCLN (x; y) = 10 (không thỏa mãn). Bài 2. Gọi d = ƯCLN (3n + 2; 2n + 1) => (3n + 2) d và (2n + 1) d => 2 (3n + 2) d và 3 (2n + 1) d => (6n + 4) d và (6n + 3) d => (6n + 4) – (6n + 3) = 1 d => d = 1 Bài 3. Vì ƯCLN(x; y) = 20 => x 20 và y 20 => x = 20k; y = 20l Vậy xy = (20k). (20l) = 420 => 400kl = 420 => Không tồn tại các số k; l . Vậy không tìm được x; y. Bài 4. đây là phân số tối giản |
*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, phát đề và hướng dẫn cách làm. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận hoàn thành các bài tập.
Dạng 3: Dạng toán có lời văn Phương pháp giải: · B1. Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số · B2. Áp dụng quy tắc ba bước để tìm ƯCLN đó. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Bài 1. Ba lớp có sĩ số lần lượt là 36; 42; 48 cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau mà không thừa người nào. Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được? Bài 2. Tuấn và Hà mỗi người mua một hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ 2 chiếc bút trở lên và số bút trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, Hà mua 20 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc? Bài 3. Một mảnh đất hình chữ nhật chiều dài 120m, chiều rộng 36m. Người ta muốn trồng cây xung quanh vườn sao cho mỗi góc vườn có một cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Hỏi số cây phải trồng ít nhất là bao nhiêu? |
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Ta có: 153 = ; 155 = 5 . 31 => ƯCLN (153; 155) = 1 Nhận xét: Hai số tự nhiên lẻ liên tiếp: 2n + 1 và 2n + 3, ta có: ƯCLN (2n + 1; 2n + 3) = 1 (HS tự chứng minh). Bài 2. Số bút trong mỗi hộp bút là ƯC (25, 20) = {1, 5} Vì số bút trong mỗi hộp từ 2 chiếc trở lên => Mỗi hộp bút có 5 chiếc bút Bài 3. Ta gọi khoảng cách giữa hai cây trồng liên tiếp là a mét thì a phải là số lớn nhất sao cho 120 a; 36 a. Vậy a = ƯCLN (120; 36). Ta có: 36 = ; 120 = 3. 5 nên a = 3. Vậy khoảng cách lớn nhất giữa hai cây trồng liên tiếp là 12m Chu vi của vườn là: (120 + 36) . 2 = 312 (m) Tổng số cây trồng ít nhất là: 312 : 12 = 26 (cây). |
*Nhiệm vụ 4: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:
PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng Câu 1: Câu 1: Số x là ước chung của số a và số b nếu: A. x ∈ Ư(a) và x ∈ B(b) B. x ⊂ Ư(a) và x ⊂ Ư(b) C. x ∈ Ư(a) và x ∈ Ư(b) D. x ∉ Ư(a) và x ∉ Ư(b) Câu 2: Tìm ước chung của 9 và 15 A. {1; 3} B. {0; 3} C. {1; 5} D. {1; 3; 9} Câu 3: Viết các tập hợp Ư(6), Ư(20), ƯC(6, 20) A. Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2} B. Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2} C. Ư(6) = {1; 2; 3}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2} D. Ư(6) = {1; 2; 4; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2; 4} Câu 4: ƯC của 24 và 30 là : A. 5 B. 8 C. 4 D. 6 Câu 5: Số 120 là kết quả của tích nào dưới đây : A. 3. 4. 6 B. 4. 5. 6 C. 5 . 6 . 7 D. 3. 5. 6 Câu 6: Ước chung lớn nhất ( 40; 60 ) là : A. 20 B. 40 C. 30 D. 15 Câu 7: ƯCLN (12 ; 30) là: A. 6 B. 5 C. 2 D. 10 Câu 8. Cho Ư(12) = {1 ; 2; 3; 4; 6; 12}, Ư(18) = {1 ; 2; 3; 6 ; 9 ; 18}. ƯCLN(12,18) bằng: A. 2 B. 6 C. 1 D. 3 Câu 9. Điền các từ thích hợp vào chỗ trống: “Nếu a ⋮ 7 và b ⋮ 7 thì 7 là ..... của a và b” A. ước chung B. ước chung lớn nhất B. Tập hợp D. ước chung và ước chung lớn nhất Câu 10. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 ⋮ a và 720 ⋮ a A. 230 B. 240 C. 245 D. 250 |
- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án, nhận xét tiết học.
Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 kết nối bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất, GA word buổi 2 Toán 6 kntt bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất, giáo án buổi 2 Toán 6 kết nối tri thức bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức
Tải giáo án Hóa 6 kết nối tri thức (có xem trước)
Giáo án Sinh học 6 Kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 6 Kết nối tri thức
Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức
GIÁO ÁN XÃ HỘI 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức
Giáo án Lịch sử 6 Kết nối tri thức
Giáo án Địa lí 6 Kết nối tri thức
Giáo án công dân 6 Kết nối tri thức
GIÁO ÁN CÁC MÔN CÒN LẠI SÁCH LỚP 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Tải giáo án Mĩ thuật 6 kết nối tri thức (có xem trước)
Giáo án Âm nhạc 6 Kết nối tri thức
Giáo án Thể dục 6 Kết nối tri thức
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 6 Kết nối tri thức
GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án tất cả các môn lớp 6 cánh diều