Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 KNTT bài 30: Làm tròn và ước lượng

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài 30: Làm tròn và ước lượng sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

Bài 30. Làm tròn và ước lượng

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về làm tròn và ước lượng thông qua luyện tập các phiếu học tập.
  3. Năng lực
  4. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.

  1. Năng lực đặc thù: Nắm được khái niệm ước lượng, biết cách ước lượng, quy tắc làm trong số. Từ đó, vận dụng kiến thức để giải các bài toán về làm tròn và ước lượng.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi, HS cùng thảo luận trả lời câu hỏi, rút ra kiến thức cần ghi nhớ về quy tắc làm tròn số thập phân và ước lượng.

* Quy tắc làm tròn số thập phân

- Để làm tròn một số thập phân dương đến một hàng làm tròn nào đấy ta làm như sau:

+ Đối với chữ số hàng làm tròn:

·        Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5.

·        Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5

+ Đối với các chữ số sau hàng làm tròn:

·        Bỏ đi nếu ở phần thập phân

·        Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

*Ước lượng:

- ước lượng là kết quả phép tính là ta tìm số gần sát so với kết quả chính xác của phép tính đó.

- ước lượng được sử dụng nhiều trong đời sống hằng ngày để nhanh chóng đoán được kết quả gần đúng với kết quả thực tế.

- Để ước lượng kết quả phép tính của hai hay nhiều số thập phân ta có thể thực hiện cách sau: Sử dụng quy ước làm tròn số để làm tròn các số thập phân trong phép tính rồi thực hiện phép tính đối với các số đã làm tròn.

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về làm tròn và ước lượng thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, HS hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng:

PHIẾU BÀI TẬP 1

Bài 1. Làm tròn các số thập phân sau đến hàng đơn vị

a) 1,5469            b) -2,354            c) 279,916           d) -19,925

Bài 2. Làm tròn các số thập phân sau đến hàng phần trăm:

a) 31,6624             b) -36,0555           c) 10,1987         d) -12,9983

Bài 3. Cuối tuần, gia đình Lan đi uống cà phê. Khi gọi tính tiền, nhân viên đưa phiếu thanh toán như sau:

STT

Tên

Đơn giá

Số lượng

Thành Tiền

1

Cà phê đen nóng

13 000

3

39 000

2

Cà phê kem

17 000

1

17 000

3

Trà bí đao

12 000

1

12 000

4

Nước lọc

 6 000

2

12 000

5

Nước me

12 000

1

12 000

Dựa vào phiếu thanh toán đó, em hãy ước lượng xem tổng số tiền mà ba của Lan cần phải trả khoảng bao nhiêu nghìn đồng.

Bài 4. Một chiếc bánh Pizza hình tròn có đường kính là 12 in (in là kí hiệu của đơn vị inch, 1 in = 2,54 cm).

a) Em hãy ước lượng chu vi của chiếc bánh khoảng bao nhiêu inch.

b) Em hãy ước lượng xem diện tích của chiếc bánh khoảng bao nhiên

c) Nếu người ta chia chiếc bánh thành 8 phần bằng nhau như hình bên thì diện tích  của mỗi phần bánh hình quạt tròn có khoảng bao nhiêu ?

Bài 5. Tính chu vi và diện tích của một sân hình vuông có cạnh đo được là 12,4 m. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1. a) 1,5469 2                 b) -2,354       

          c) 279,916            d) -19,925

Bài 2. a) 31,6624        b) -36,0555          

          c) 10,1987          d) -12,9983

Bài 3. Tổng số tiền mà ba Lan cần phải trả khoảng:

               40 + 20 + 10 + 10 + 10 = 90 (nghìn đồng)

Bài 4.

a) ước lượng chu vi của chiếc bánh: 3,14 . 12  3 .12 = 36 (in)

b) ước lượng diện tích của chiếc bánh: 3,14 .  3.  = 3 .36 = 108 (

c) Vì chiếc bánh được chia thành 8 phần bằng nhau nên mỗi phần có diện tích khoảng: 108 : 8 = 13,5 (

Bài 5.

Chu vi của hình vuông là: 12,4 . 4 = 49,6 ≈ 50 (m)

Diện tích của hình vuông là: 12,4 . 12,4 = 153,76 ≈ 154 ()

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm

PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH

Bài 1: Làm tròn số 69,283 đến chữ số thập phân thứ hai ta được:

A. 69,28         B. 69,29          C. 69,30         D. 69,284

Bài 2: Làm tròn số 10,2375 đến chữ số thập phân thứ ba ta được:

A. 10,237        B. 10,238        C. 10,24      D. 10,23

Bài 3: Làm tròn số 0,158 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được:

A. 0,17          B. 0,159        C. 0,16        D. 0,2

Bài 4: Làm tròn số 1,103 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được:

A. 1,11        B. 1          C. 1,2           D. 1,1

Bài 5: Làm tròn số 60,996 đến hàng đơn vị ta được:

A. 60         B. 61        C. 60,9            D. 61,9

Bài 6: Cho số 576123. Làm tròn số này đến hàng chục nghìn ta được số:

A. 576000        B. 570000          C. 580000          D. 600000

Bài 7: Cho số 1,3765. Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số:

A. 1,377            B. 1,376         C. 1,3776          D. 1,38

Bài 8: Cho số 0,20892. Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số:

A. 0,209        B. 0,2089           C. 0,208          D. 0,2

Bài 9: Có 21292 người ở lễ hội ẩm thực . Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?

A. 22000 người           B. 21000 người

C. 21900 người          D. 21200người

Bài 10: Có 76520 người ở một quận . Hỏi quận đó có khoảng bao nhiêu nghìn người?

A. 76000 người          B. 77000 người

C. 76500 người          D. 80000 người

Bài 11: Thực hiện phép tính (4,375 + 5,2) - (6,452 - 3,55) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2, ta được kết quả là:

A. 6,674       B. 6,68        C. 6,63           D. 6,67

Bài 12: Thực hiện phép tính (11,253 + 2,5) - (7,253 - 2,55) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất, ta được kết quả là:

A. 11,7           B. 12            C. 11,75           D. 11,8

Bài 13: Kết quả của phép tính 7,5432 +1,37+ 5,163 +0,16 sai khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:

A. 14,4          B. 14,24           C. 14,3           D. 14,2

Bài 14: Kết quả của phép tính 7,7,118 + 9,52 - 8,7 + 2,21 sai khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:

A. 10,148        B. 10,14         C. 10,1         D. 10,15

Bài 15: Kết quả của phép tính 7,8.5,2 + 21,7.0,8 sau khi được ước lượng là

A. 61          B. 62            C. 60               D. 63

Câu 16: Kết quả của phép tính 2,3.10,8 - 5,1.4,7 sau khi được ước lượng là

A.-1             B. 1             C. -5             D. -3

- HS lần lượt suy nghĩ và đưa ra lời giải cho các phiếu bài tập.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.


=> Xem toàn bộ Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 KNTT

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 kết nối bài 30: Làm tròn và ước lượng, GA word buổi 2 Toán 6 kntt bài 30: Làm tròn và ước lượng, giáo án buổi 2 Toán 6 kết nối tri thức bài 30: Làm tròn và ước lượng

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác