Dạng bài tập Nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen)

Dạng 2: Nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen)

Bài tập 1: Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2 SO4 , KOH

Bài tập 2: Cho Cl2 dư tác dụng hoàn toàn với 50 gam hỗn hợp X ( gồm NaCl và NaBr) thu được 41,1 gam muối khan Y. Tính % khối lượng của muối NaCl có trong X ?

Bài tập 3: Hòa tan 8,3 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HC1 dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch A.

a. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng biết đã dùng dư 10cm3 so với lí thuyết.

c. Dẫn khí Cl2 dư vào dung dịch A. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan.

Bài tập 4: Hòa tan một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X. Nếu lấy 250 ml dung dịch X (chứa 27 gam muối) cho vào AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa. Mặt khác điện phân 125 ml dung dịch X trên thì có 6,4 gam kim loại bám ở catot. Xác định công thức muối.


Bài tập 1:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:

Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau:

Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH

Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2 SO4 .

Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (III)

- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

- Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr

AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3

- Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI

AgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (II)

- Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

- Còn lại là H2 SO4

Bài tập 2:

Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

nNaBr = (50-41,1)/(80-35,5) = 0,2 mol ⇒ mNaBr = 0,2 . 103= 20,6 mol

⇒ mNaCl = 50-20,6 = 29,4 g ⇒ %NaCl = 29,4/50=58,8%.

Bài tập 3:

a)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:

Ta có: nH2 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)

Gọi a là số mol của Al và b là số mol của Fe

Phản ứng:

       2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ (1)

(mol) a → 3a                    3a/2

       Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)

(mol) b → 2b                     b

Gọi a là số mol của Al và b là số mol của Fe.

Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

Giải hệ phương trình ta được a = 0,1 và b = 0,1

Vậy: 

 

b, Từ (1) và (2) 

VHCl phản ứng = 0,5/2 = 0,25 (lít) = 250(ml)

Vậy VHCl đã dùng = 250 + 10 = 260 (ml)

c) Khối lượng muối khan:

Cl2 + AlCl3 → không phản ứng

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

       (mol) 0,1 → 0,1

Khối lượng muối khan thu được là:

mmuối khan = mAlCl3 + mFeCl3 = 0,1 ×(133,5 + 162,5) = 29,6 (gam)

Bài tập 4: 

Đặt ký hiệu kim loại là B, halogen là X.

Công thức của muối sẽ là BXn

BXn + AgNO3 → nAgX↓ + B(NO3)n

    27                    57,4 g

→13,5                    28,7 g

BXn → B + nX

13,5     6,4     7,1 g

Trong 13,5g BXn có 7,1g X vậy trong đó 28,7 g AgX cũng chỉ có 7,1g X

→ mAg = 28,7 – 7,1 = 21,6g → nAg = 0,2 mol

Trong AgX tỉ lệ kết hợp theo số mol nAg : nX = 1 : 1 → nX = 0,2 mol

MX = 7,1/0,2 = 35,5 ⇒ X là Clo

   BCln + nAgNO3 → nAgCl↓ + B(NO3)n

    0,2/n                      0,2 mol

MBCln = 13,5/(0,2/n) = 67,5n → MB + 35,5n = 67,5n; MB = 32n

Nếu n = 1 → MB = 32 (loại)

Nếu n = 2 → MB = 64 → B là Cu


Bình luận

Giải bài tập những môn khác