Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời Bài 17 Điện trở. Định luật Ohm

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 17. Điện trở. Định luật Ohm - Sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?

  • A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
  • B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
  • C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
  • D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

Câu 2: Chọn phép đổi đơn vị đúng.

  • A. 1Ω = 0,01kΩ = 0,0001MΩ.
  • B. 0,5MΩ = 500kΩ = 500 000Ω.
  • C. 1kΩ = 1 000Ω = 0,01MΩ.
  • D. 0,0023MΩ = 230Ω = 0,23kΩ.

Câu 3: Hãy sắp đặt theo thứ tự đơn vị của các đại lượng sau: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở.

  • A. Ampe, ôm, vôn.
  • B. Vôn, ôm, ampe.
  • C. Vôn, ampe, ôm.
  • D. Ôm, vôn, ampe.

Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 50 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:

  • A. 1500V
  • B. 15V
  • C. 60V
  • D. 6V

Câu 5: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?

  • A. tăng 5V
  • B. tăng 3V
  • C. giảm 3V
  • D. giảm 2V

Câu 6: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?

  • A. Ôm
  • B. Oát
  • C. Vôn
  • D. Ampe

Câu 7: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?

  • A. tăng 5V
  • B. tăng 3V
  • C. giảm 3V
  • D. giảm 2V

Câu 8: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện là bao nhiêu?

  • A. 0,6 A
  • B. 0,5 A
  • C. 0,3 A
  • D. 0,2 A

Câu 9: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

  • A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
  • B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
  • C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
  • D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Câu 10: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:

  • A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
  • B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây
  • C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây
  • D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

Câu 11: Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?

  • A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
  • B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
  • C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
  • D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm

Câu 12: Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12 Ω ) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường độ dòng điện qua nó là:

  • A. 36A                                                          
  • B. 4A
  • C. 2,5A                                                          
  • D. 0,25A

Câu 13: Đặt một hiệu điện thế (U = 12V) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là (2A). Nếu tăng hiệu điện thế lên (1,5 ) lần thì cường độ dòng điện là:

  • A. 3A
  • B. 1A
  • C. 0,5A
  • D. 0,25A

Câu 14: Khi đặt hiệu điện thế (4,5V ) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ (0,3A ). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm (3V ) nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:

  • A. 0,2A
  • B. 0,5A
  • C. 0,9A
  • D. 0,6A

Câu 15: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5 A. Nếu thay điện trở R bằng R' = 24 Ω. thì cường độ dòng điện qua R' có thể là giá trị nào trong các giá trị sau?

  • A. I = 12 A.     
  • B. I = 24 A.    
  • C. I = 1 A.   
  • D. Một giá trị khác.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của định luật Ôm?

  • A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và với điện trở của dây         
  • B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của dây.
  • C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
  • D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Câu 17: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?

  • A. 1A                             
  • B. 1,5A                          
  • C. 2A                             
  • D. 2,5A

Câu 18: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện là bao nhiêu?

  • A. 0,2A.
  • B. 0,5A.
  • C. 1A.
  • D. 0,1A.

Câu 19: Hãy sắp đặt theo thứ tự đơn vị của các đại lượng sau: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở.

  • A. Ampe, ôm, vôn.      
  • B. Vôn, ôm, ampe.       
  • C. Vôn, ampe, ôm.
  • D. Ôm, vôn, ampe.

Câu 20: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.

  • A. Điện trở
  • B. Chiều dài
  • C. Cường độ
  • D. Hiệu điện thế

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác