Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời Bài 13 Điện thế và thế năng điện

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 13. Điện thế và thế năng điện - Sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Điện thế là đại lượng:

  • A. là đại lượng đại số.
  • B. là đại lượng vectơ.
  • C. luôn luôn dương.
  • D. luôn luôn âm.

Câu 2: Biểu thức nào sau đây xác định thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường

  • A. WA=AA∞=qVA
  • B. WA=AA∞=VA/q
  • C. WA=AA=VA
  • D. WA=AA∞=q/V

Câu 3: Chọn biểu thức sai trong các biểu thức liên quan đến điện thế, hiệu điện thế và công sau đây:

  • A. $V_{M}=\frac{A_{M\infty}}{q}$
  • B. $W_{M}=qA_{M\infty} $
  • C. $A_{MN}=W_{M}-W_{N} $
  • D. $A_{M\infty}=W_{M}$

Câu 4: Đơn vị của hiệu điện thế là:

  • A. V/m.      
  • B. V.          
  • C. C.          
  • D. J.

Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai điểm:

  • A. đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên.
  • B. đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên.
  • C. đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
  • D. đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.

Câu 6: Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó được gọi là:

  • A. công của lực điện.
  • B. điện thế.
  • C. hiệu điện thế.
  • D. cường độ điện trường.

Câu 7: Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường là:

  • A. U = qd
  • B. U = q.E.d
  • C. U = E.q
  • D. U = E.d

Câu 8: Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ nào sau đây?

  • A. Tĩnh điện kế.
  • B. Tốc kế.
  • C. Ampe kế.
  • D. Nhiệt kế.

Câu 9: Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều, công của lực điện càng nhỏ nếu

  • A. hiệu điện thế UMN càng nhỏ.
  • B. hiệu điện thế UMN càng lớn.
  • C. đường đi từ M đến N càng dài.
  • D. đường đi từ M đến N càng ngắn.

Câu 10: Biết hiệu điện thế UMN = 5 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

  • A. VM  = 5 V.
  • B. VN  = 5 V.
  • C. VM - VN  = 5 V.
  • D. VN - VM  = 5V.

Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN = 32V. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Điện thế tại điểm M là 32V.
  • B. Điện thế tại điểm N là 0.
  • C. Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là -32V.
  • D. Nếu điện thế tại M là 10V thì điện thế tại N là 42V.

Câu 12: Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 20V. Electron có điện tích - e = -1,6.10$^{-19}$ C đặt tại điểm M có thế năng là:

  • A. 3,2.10$^{-18}$ J.
  • B. -3,2.10$^{-18}$ J.
  • C. 1,6.10$^{20}$ J.
  • D. -1,6.10$^{20}$ J.

Câu 13: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5 μC từ A đến B là - 5 mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị nào sau đây?

  • A. 1000 V.
  • B. -1000 V.
  • C. 2500 V.
  • D. - 2500 V.

Câu 14: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 2 cm. Khoảng cách giữa hai bản là 4 cm. Điện tích của electron bằng -1,6.10$^{-19}$ C, khối lượng electron bằng 9,1.10$^{-31}$ kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:

  • A. 2,1.10$^{6}$ m/s.
  • B. 2,1.10$^{5}$ m/s.
  • C. 4,2.10$^{6}$ m/s.
  • D. 4,2.10$^{5}$ m/s.

Câu 15: Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu? Mốc điện thế ở bản âm.

  • A. 72V
  • B. -12V
  • C. 3V
  • D. 30V

Câu 16: Giữ hai bản của một tụ điện phẳng, đặt nằm ngang có một hiệu điện thế U1 = 1000 V, khoảng cách giữa hai bản là d = 1 cm. Ở đúng giữa hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ tích điện, nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm xuống chỉ còn U2 = 995 V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống bản dương?

  • A. 1,68s
  • B. 2,02s
  • C. 3,25s
  • D. 0,45s

Câu 17: Một electron bay trong điện trường giữa hai bản của một tụ điện đã được tích điện và đặt cách nhau 2 cm, với vận tốc 3.10$^{7}$ m/s theo phương song song với các bản của tụ điện. Hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu để electron lệch đi 2,5 mm khi đi được quãng đường 5 cm trong điện trường.

  • A. 100V
  • B. 200V
  • C. 50V
  • D. 110V

Câu 18: Một quả câu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d = 1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000 V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α = 10$^{o}$. Điện tích của quả cầu bằng

  • A. q0 = 1,33.10$^{-9}$C
  • B. q0 = 1,31.10$^{-9}$C
  • C. q0 = 1,13.10$^{-9}$C
  • D. q0 = 1,76.10$^{-9}$C

Câu 19: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 1,5cm. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Điện tích của electron bằng -1,6.10$^{-19}$ C, khối lượng electron bằng 9,1.10$^{-31}$ kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:

  • A. 2,425.10$^{6}$m/s
  • B. 2,425.10$^{5}$m/s
  • C. 5,625.10$^{6}$m/s
  • D. 5,625.10$^{5}$m/s

Câu 20: Một electron bay với vận tốc 1,2.10$^{7}$ m/s từ điểm M có điện thế VM = 900V dọc theo một đường sức điện trong một điện trường đều. Biết điện tích của electron bằng -1,6.10$^{-19}$ C, khối lượng của electron bằng 9,1.10$^{-31}$ kg. Điện thế tại điểm N mà ở đó electron dừng lại là:

  • A. 1035V
  • B. 490,5V
  • C. 450V
  • D. 600V

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác