Lý thuyết trọng tâm vật lí 11 chân trời bài 13: Điện thế và thế năng điện
Tổng hợp kiến thức trọng tâm vật lí 11 chân trời bài 13 Điện thế và thế năng điện. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 13: ĐIỆN THẾ VÀ THẾ NĂNG ĐIỆN
I. THẾ NĂNG ĐIỆN. ĐIỆN THẾ
1. Công của lực điện
- Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
- Do đó, lực điện là lực thế và điện trường là một trường thế.
*Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr80)
- Lực thế đã học là trọng lực.
- Đặc điểm: Công của lực thế không phụ thuộc vào dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối của đường đi.
*Trả lời Thảo luận 2 (SGK – tr80)
Công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ A' đến B' là:
A$_{A'B'}$ = F.A'B' = qE.A'B'
2. Thế năng điện
- Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường để dịch chuyển điện tích q từ điểm đó ra xa vô cùng.
- Trong hệ SI, thế năng điện có đơn vị là jun (J).
3. Điện thế
- Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho thế năng điện tại vị trí đó và được xác định bằng công mà ta cần thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm đó:
V$_{A}$=$\frac{A'_{\infty A}}{q}$
- Trong hệ SI, điện thế có đơn vị là vôn (V).
4. Hiệu điện thế
- Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường để dịch chuyển một đơn vị diện tích giữa hai điểm đó và được xác định bằng biểu thức:
U$_{AB}$=$\frac{A_{AB}}{q}$
- Trong hệ SI, hiệu điện thế có đơn vị là vôn (V).
*Trả lời Thảo luận 3 (SGK – tr82)
Kết hợp công thức (13.5) và (13.7) SGK, ta có:
U$_{AB}$=V$_{A}$-V$_{B}$=$\frac{A_{A\infty }}{q}$-$\frac{A_{B\infty }}{q}$=$\frac{A_{A\infty }}{q}$+$\frac{A_{\infty B}}{q}$=$\frac{A_{A\infty +B\infty }}{q}$
- Vì lực điện là lực thế nên: $A_{A\infty }$ + $A_{\infty B}$ = A$_{AB}$.
- Vậy U$_{AB}$=$\frac{A_{AB}}{q}$.
*Trả lời Thảo luận 4 (SGK – tr82)
- Giá trị điện thế tại M là: V$_{M}$=$\frac{A_{M\infty }}{q}$
- Giá trị điện thế tại N là: V$_{N}$=$\frac{A_{N\infty }}{q}$
- Vì vecto cường độ điện trường hướng từ M đến N ta có: $A_{M\infty }$ > $A_{N\infty }$ ⇒ V$_{M}$ > V$_{N}$
=> Kết luận: Đường sức điện hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
*Trả lời Ví dụ (SGK – tr82)
(Tham khảo lời giải trong SGK)
5. Mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế
- Mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế:
E=$\frac{U}{d}$
Với d là khoảng cách giữa hai điểm đang xét trên phương của vecto cường độ điện trường.
*Trả lời Thảo luận 5 (SGK – tr83)
- Từ công thức E=$\frac{U}{d}$, ta thấy đơn vị của U là vôn, đơn vị của d là mét nên đơn vị của cường độ điện trường là V/m.
II. VẬN DỤNG CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
*Trả lời Ví dụ 1 (SGK – tr83)
(Tham khảo lời giải trong SGK)
*Trả lời Ví dụ 2 (SGk – tr84)
(Tham khảo lời giải trong SGK)
*Trả lời Luyện tập (SGK – tr84)
- Ta có:
E=$\frac{U}{d}$=$\frac{5000}{0,02}$=25.10$^{4}$V/m
Độ lớn lực điện tác dụng lên hạt bụi:
F = |q|E = 8,0.10$^{-19}$.25.10$^{-4}$ = 2.10$^{-13}$ N.
III. CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU
1. Điện tích chuyển động với vận tốc ban đầu song song với vecto cường độ điện trường
- Dưới tác dụng của lực điện $\underset{F}{\rightarrow}$=q$_{e}$.$\underset{E}{\rightarrow}$ hạt electron được gia tốc và chuyển động theo phương song song nhưng ngược chiều với điện trường.
- Nếu ta xét tốc độ ban đầu của hạt electron bằng 0, ta có tốc độ của hạt electron tại bản dương là:
v=$\sqrt{\frac{2q_{e}Ed}{m}}$
*Trả lời Thảo luận 6 (SGK – tr85)
Theo định lí động năng trong chương trình Vật lí 10, khi vận tốc ban đầu của vật bằng 0, ta có:
W$_{đ}$=A⇒$\frac{1}{2}$mv$^{2}$=q$_{e}$Ed
v=$\sqrt{\frac{2q_{e}Ed}{m}}$
*Kết luận
- Chuyển động của hạt mang điện song song với điện trường được ứng dụng trong máy gia tốc tuyến tính. Máy gia tốc tuyến tính thường được sử dụng trong quá trình xạ trị để điều trị bệnh ung thư.
2. Điện tích chuyển động với vận tốc ban đầu vuông góc với vecto cường độ điện trường
*Trả lời Thảo luận 7 (SGK – tr85)
- Trong vùng điện trường, electron chịu tác dụng của lực điện và trọng lực.
- Trong trường hợp trọng lực của electron có độ lớn rất nhỏ so với lực điện tác dụng lên electron, một cách gần đúng, electron chỉ chịu tác dụng của lực điện, ngược chiều với chiều của vectơ cường độ điện trường và cùng chiều với chiều dương quy ước.
- Khi đó, chuyển động của electron tương tự chuyển động của một vật ném ngang đã học trong chương trình Vật lí 10.
*Trả lời Thảo luận 8 (SGK – tr85)
- Chuyển động của proton tương tự chuyển động của electron. Tuy nhiên, do lực điện tác dụng lên proton cùng chiều điện trường (ngược chiều dương quy ước) nên quỹ đạo của proton là một nhánh parabol hướng về tấm kim loại tích điện âm.
*Trả lời Luyện tập (SGK – tr85)
a) Gia tốc của electron: a=$\frac{\left | q_{e} \right |E}{m}$=$\frac{\left |-1,6.10^{-19} \right |10^{3}}{9,1.10^{-31}}$=1,8.10$^{14}$ m/s$^{2}$.
b) Tại thời điểm 2.10$^{-7}$ m/s
Theo phương Ox: v$_{x}$ = v$_{o}$ = 4.10$^{7}$ m/s
Theo phương Oy: v$_{y}$ = at = 1,8.10$^{14}$.2.10$^{-7}$ = 3,6.10$^{7}$ m/s
Vận tốc của electron khi chuyển động được 2.10$^{7}$s trong điện trường:
v=$\sqrt{v_{x}^{2}+v_{y}^{2}}$=$\sqrt{(4.10^{7})^{2}}$=5,4.10$^{7}$m/s
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận