Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời Bài 18 Nguồn điện

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 18. Nguồn điện - Sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đặc điểm chung của nguồn điện là gì?

  • A. Có cùng hình dạng, kích thước.
  • B. Có hai cực là dương và âm.
  • C. Có cùng cấu tạo .
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2: Dòng điện là:

  • A. Dòng các điện tích dương chuyển động hỗn loạn.
  • B. Dòng các điện tích âm chuyển động hỗn loạn.
  • C. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
  • D. Dòng các nguyên tử chuyển động có hướng.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về nguồn điện là không đúng?

  • A. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
  • B. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích cùng loại giống nhau.
  • C. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch kín.
  • D. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích khác loại.

Câu 4:  Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?

  • A. Quạt máy      
  • B. Acquy      
  • C. Bếp lửa       
  • D. Đèn pin

Câu 5: Loại hạt nào dưới đây khi chuyển động có hướng thì không thành dòng điện?

  • A. Các hạt mang điện tích dương.
  • B. Các hạt nhân của nguyên tử.
  • C. Các nguyên tử.
  • D. Các hạt mang điện tích âm.

Câu 6: Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?

  • A. Quạt điện đang quay liên tục.
  • B. Bóng đèn điện đang phát.
  • C. Thước nhựa đang bị nhiễm điện.
  • D. Rađio đang nói.

Câu 7: Chọn câu sai

  • A. Nguồn điện có khả năng duy trì hoạt động của các thiết bị điện.
  • B. Nguồn điện tạo ra dòng điện.
  • C. Nguồn điện có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau.
  • D. Nguồn điện càng lớn thì thiết bị càng mạnh.

Câu 8: Chọn phát biểu đúng

  • A. Nguồn điện là thiết bị cung cấp dòng điện lâu dài cho các dụng cụ dùng điện có thể hoạt động
  • B. Nguồn điện luôn có hai vật nhiễm điện khác loại nhau. Một vật dẫn luôn thừa nhiều electron là cực âm và vật kia gọi là cực dương
  • C. Trong nguồn điện có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng, hóa năng hoặc nhiệt năng sang điện năng
  • D. Cả ba câu trên đều đúng

Câu 9: Chọn câu trả lời đúng.Một đèn pin đang sáng nếu ta tháo pin ra và đảo chiều một cục pin thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Đèn vẫn sáng
  • B. Đèn không sáng
  • C. Đèn sẽ bị cháy
  • D. Đèn sáng mờ

Câu 10: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

  • A. R = 1 (Ω). 
  • B. R = 2 (Ω).
  • C. R = 3 (Ω).
  • D. R = 4 (Ω).

Câu 11: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

  • A. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
  • B.tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
  • C. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
  • D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

Câu 12: Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?

  • A. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
  • B. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
  • C. Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
  • D. Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.

Câu 13: Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:

  • A. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω).            
  • B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).
  • C. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω).            
  • D. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).

Câu 14: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

  • A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
  • B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
  • C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
  • D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

Câu 15: Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài tăng hai lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính:

  • A. giảm hai lần.             
  • B. tăng hai lần.
  • C. không đổi.             
  • D. Chưa đủ dữ kiện để xác định.

Câu 16: Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động  9 V và điện trở trong 0,3 Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là

  • A. 27 V; 9 Ω.
  • B. 9 V; 0,9 Ω.
  • C. 9 V; 3 Ω.
  • D. 3 V; 3 Ω.

Câu 17: Có 10 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 2,5 V; điện trở trong 1 Ω được mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có số pin bằng nhau. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin này là

  • A. 12,5 V và 2,5 Ω.
  • B. 5 V và 2,5 Ω.
  • C. 12,5 V và 5 Ω.
  • D. 5 V và 5 Ω.

Câu 18: Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là

  • A. $nE$ và $\frac{r}{n}$
  • B. $E$ và $\frac{r}{n}$
  • C. $nE$ và $nr$
  • D. $E$ và $nr$

Câu 19: Ghép 6 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 3V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là

  • A. 18 V và 6 Ω.
  • B. 18V và 0,13 Ω.
  • C. 3 V và  0,33 Ω.
  • D. 3V và 6 Ω.

Câu 20: Ghép 4 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,5 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là

  • A. 9 V và 3 Ω.
  • B. 6 V và 2 Ω.
  • C. 4,5 V và 2 Ω.
  • D. 1,5 V và 0,125 Ω.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác