Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 11 chân trời sáng tạo giữa học kì 2

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 giữa học kì 2 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất $n_{1}$ sang môi trường có chiết suất $n_{2}$  thì công thức của định luật khúc xạ ánh sáng

  • A. $n sini = sin r$
  • B. $n_{1} sini =n_{2} sin r$
  • C. $sini = nsin r$
  • D. $n_{1} cosi =n_{2} sin r$

Câu 2: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và

  • A. tác dụng lực hút lên các vật đặt trong nó.
  • B. tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
  • C. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong nó.
  • D. tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó.

Câu 3: Quy ước nào sau đây là sai khi nói về các đường sức từ?

  • A. Có thể cắt nhau
  • B. Có chiều đi ra cực Bắc, đi vào cực Nam
  • C. Vẽ dày hơn ở những chỗ từ trường mạnh
  • D. Có thể là đường cong khép kín

Câu 4: Một nguồn điện được mắc với điện trở  4,8 $(/Omega)$ thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là

  • A. I= 120 (A)
  • B. I= 12 (A)
  • C. I= 2,5 (A)
  • D. I= 25 (A)

Câu 5: Kim nam châm của la bàn đặt trên mặt đất chỉ hướng Bắc – Nam địa lí vì

  • A. Lực hấp dẫn của Trái đất tác dụng lên kim nam châm định hướng cho nó.
  • B. Lực điện của Trái đất tác dụng lên kim nam châm định hướng cho nó.
  • C. Từ trường của Trái đất tác dụng lên kim nam châm định hướng cho nó.
  • D. Vì lực hướng tâm do Trái đất quay quanh Mặt trời.

Câu 6: Đơn vị đo của cảm ứng từ là

  • A. Vôn (V)           
  • B. Tesla (T)             
  • C. (Vê be)Wb             
  • D.  Niu tơn (N)

Câu 7: Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ b do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây dẫn một đoàn được tính bởi công thức

  • A. $B = 2. 10^{7} \frac{I}{r}$
  • B. $B = 2. 10^{7} \frac{r}{I}$
  • C. $B = 2. 10^{-7} \frac{I}{r}$
  • D. $B = 2. 10^{-7} \frac{r}{I}$

Câu 8: Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn có độ lớn 10A đặt trong chân không sinh ra một từ trường có độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn 50cm:

  • A. 4.10-6 T.
  • B. 2.10-7 T.          
  • C. 5.10-7 T. 
  • D. 3.10-7 T.

Câu 9: Từ thông qua một diện tích S không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. độ lớn cảm ứng từ
  • B. diện tích đang xét
  • C. góc tạo bởi pháp tuyến và véc tơ cảm ứng từ
  • D. nhiệt độ môi trường

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi

  • A. đổi chiều dòng điện ngược lại.                                          
  • B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.
  • C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.
  • D. quay dòng điện một góc 900 xung quanh đường sức từ

Câu 11: Một đoạn dây dẫn dài 1,5 m mang dòng điện 10A, đặt vuông góc trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 1,2 T. Nó chịu một lực từ tác dụng là 

  • A. 18 N
  • B. 1,8 N
  • C. 1800 N
  • D. 0 N

Câu 12: Với tia sáng đơn sắc, chiết suất của nước là $n_{1}$, của thủy tinh là $n_{2}$. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh là:

  • A. $n_{21}=n_{1}- n_{2}$
  • B. $n_{21}=n_{2}- n_{1}$
  • C. $n_{21}=\frac{n_{1}}{ n_{2}}$
  • D. $n_{21}=\frac{n_{2}}{ n_{1}}$

Câu 13: Công thức tính lực Lorenxơ tác dụng lên một điện tích chuyển động vào điện trường theo phương vuông góc với vectơ cảm ứng từ

  • A. $f_{L} = BIl \sin\alpha$
  • B. $f_{L} = Bvl \sin\alpha$
  • C. $f_{L} = Evl \sin\alpha$
  • D. $f_{L} = qvB $.

Câu 14: Độ lớn của lực Lorenxơ được tính theo công thức

  • A. $f = \left| q\right|vB $   
  • B. $ f = \left| q\right|vB sin\alpha $
  • C. $f = \left| q\right|vB tan\alpha $ 
  • D. $ f = \left| q\right|vB cos \alpha $

Câu 15: Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i là $60^{\circ}$ thì góc khúc xạ r (lấy tròn) là

  • A. $30^{\circ}$ 
  • B. $35^{\circ}$ 
  • C. $45^{\circ}$ 
  • D. $40^{\circ}$ 

Câu 16: Một tia sáng đơn sắc đi từ môi trường thuỷ tinh chiết suất $n=\sqrt{2}$ đến mặt phân cách với không khí, điều kiện góc tới i để có phản xạ toàn phần là:

  • A. $i \geg 30^{\circ}$
  • B. $i \geg 40^{\circ}$
  • C. $i \geg 35^{\circ}$
  • D. $i \geg 45^{\circ}$

Câu 17: Một điện tích có độ lớn 10 $\mu C$ bay với vận tốc 10^{5}$ m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực lorenxo tác dụng lên điện tích là

  • A. 1 N
  • B. $10^{4} N$
  • C. $0,1 N$
  • D. $0 N$

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục tật cận thị của mắt là đúng?

  • A. Sửa tật cận thị là làm tăng độ tụ của mắt để có thể nhìn rõ được các vật ở xa.
  • B. Sửa tật cận thị là mắt phải đeo một thấu kính phân kỳ có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết
  • C. Sửa tật cận thị là chọn kính sao cho ảnh của các vật ở xa vô cực khi đeo kính hiện lên ở điểm cực cận của mắt.
  • D. Một mắt cận khi đeo kính chữa tật sẽ trở thành mắt tốt và miền nhìn rõ sẽ từ 25 cm đến vô cực.

Câu 19: Một đoạn dây đồng DC dài 20cm, nặng 12 g được treo ở hai đầu bằng sợi dây mềm, rất nhẹ,cách điện sao cho đoạn dây DC nằm ngang.Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T, hướng thẳng đứng lên trên. Dây treo có thể chịu được lực kéo lớn nhất là 0,075 N. Lấy g = 10 m/ s^{2}$. Để dây không bị đứt thì dòng điện qua dây DC lớn nhất bằng  

  • A. 1,88 A
  • B. 1,66 A
  • C. 2,36 A
  • D. 2,25 A

Câu 20: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt nước với góc tới 60°, tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r. Biết chiết suất của không khí và của nước đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1 và 1,333. Giá trị của r là

  • A. 37,97°
  • B. 22,03°
  • C. 40,52°
  • D. 19,48°

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác