Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời Bài 8 Giao thoa sóng

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 8. Giao thoa sóng - Sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Điều kiện có giao thoa sóng là gì?

  • A. Có hai sóng chuyển động ngược chiều giao nhau.
  • B. Có hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.
  • C. Có hai sóng cùng bước sóng giao nhau.
  • D. Có hai sóng cùng biên độ, cùng tốc độ giao nhau.

Câu 2: Có hiện tượng gì xảy ra khi một sóng mặt nước gặp một khe chắn hẹp có kích thước nhỏ hơn bước sóng?

  • A. Sóng vẫn tiếp tục truyền thẳng qua khe.
  • B. Sóng gặp khe phản xạ trở lại.
  • C. Sóng truyền qua khe giống như một tâm phát sóng mới.
  • D. Sóng gặp khe rồi dừng lại.

Câu 3: Hiện tượng giao thoa xảy ra khi có:

  • A. hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.
  • B. hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau.
  • C. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ gặp nhau.
  • D. hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng pha, cùng pha gặp nhau.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Hiện tượng giao thoa sóng chỉ xảy ra khi hai sóng được tạo ra từ hai tâm sóng có các đặc điểm sau:

  • A. cùng tần số, cùng pha.
  • B. cùng tần số, ngược pha.
  • C. cùng tần số, lệch pha nhau một góc không đổi.
  • D. cùng biên độ, cùng pha.

Câu 5: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?

  • A. bằng hai lần bước sóng.             
  • B. bằng một bước sóng.
  • C. bằng một nửa bước sóng.             
  • D. bằng một phần tư bước

Câu 6: Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng

  • A. một số lẻ lần bước sóng.
  • B. một số lẻ lần nửa bước sóng.
  • C. một số nguyên lần bước sóng.
  • D. một số nguyên lần nửa bước sóng.

Câu 7: Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp đồng pha, gọi d1,d2 lần lượt là khoảng cách từ hai nguồn sóng đến điểm thuộc vùng giao thoa. Những điểm trong môi trường truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn tới là

  • A. $d_{2}-d_{1}=k\lambda$ với k=0,±1,±2... 
  • B. $d_{2}-d_{1}=\frac{k\lambda}{2}$ với k=0,±1,±2... 
  • C. $d_{2}-d_{1}=\frac{k\lambda}{3}$ với k=0,±1,±2...
  • D. $d_{2}-d_{1}=\frac{k\lambda}{4}$ với k=0,±1,±2...

Câu 8: Trong giao thoa của hai nguồn kết hợp có bước sóng λ. Trên đoạn có chiều dài l thuộc đường thẳng nối hai nguồn có N cực đại liên tiếp. Ta luôn có

  • A. $l=(2N+1)\lambda$
  • B. $l=\frac{1}{2}N\lambda$
  • C. $l=(N-1)\frac{\lambda}{2}$
  • D. $l=(N-1)\lambda$

Câu 9: Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng . Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng

  • A. $2k\lambda$ với k=0,±1,±2... 
  • B. $(2k +1)\lambda$ với k=0,±1,±2... 
  • C. $k\lambda$ với k=0,±1,±2... 
  • D. $(k+ 0,5)\lambda$ với k=0,±1,±2... 

Câu 10: Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng

  • A. một số lẻ lần nửa bước sóng                                      
  • B. một số nguyên lần bước sóng.
  • C. một số nguyên lần nửa bước sóng                              
  • D. một số lẻ lần bước sóng.

Câu 11: Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động có tần số 50Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm dao động là 2mm. Bước sóng của sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

  • A. λ = 1mm.
  • B. λ = 2mm.
  • C. λ = 4mm.
  • D. λ = 8mm.

Câu 12:  Âm thoa điện mang một nhánh chĩa hai dao động với tần số 100Hz, chạm mặt nước tại hai điểm S1, S2. Khoảng cách S1S2 = 9,6cm. Tốc độ truyền sóng nước là 1,2 m/s.Có bao nhiêu gợn sóng trong khoảng giữa S1 và S2?

  • A. 8 gợn sóng.            
  • B. 14 gợn sóng.
  • C. 15 gợn sóng.            
  • D. 17 gợn sóng.

Câu 13: Hai sóng nước được tạo bởi các nguồn A, B có bước sóng như nhau và bằng 0,8m. Mỗi sóng riêng biệt gây ra tại M, cách A một đoạn d1 = 3m và cách B một đoạn d2 = 5m, dao động với biên độ bằng A. Nếu dao động tại các nguồn ngược pha nhau thì biên độ dao động tại M do cả hai nguồn gây ra là:

  • A. 0
  • B. A
  • C. 2A
  • D. 3A

Câu 14: Xem hai loa là nguồn phát sóng âm A, B phát âm cùng phương cùng tần số và cùng pha. Tốc độ truyền sóng âm trong không khí là 330 (m/s). Một người đứng ở vị trí M cách B là 3 (m), cách A là 3,375 (m). Tìm tần số âm bé nhất, để ở M người đó nghe được âm từ hai loa là to nhất.

  • A. 880 Hz.           
  • B. 440 Hz.
  • C. 220 Hz.           
  • D. 110 Hz.

Câu 15: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 32 Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 28 cm, d2 = 23,5 cm; sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có 1 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

  • A. 32 cm/s.          
  • B. 64 cm/s.
  • C. 72 cm/s.           
  • D. 91 cm/s.

Câu 16: Hai nguồn phát sóng S1, S2 trên mặt chất lỏng dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với cùng tần số 50 Hz và cùng pha ban đầu, coi biên độ sóng không đổi. Trên đoạn thẳng S1S2, ta thấy hai điểm cách nhau 9 cm dao động với biên độ cực đại. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng có giá trị 1,5 m/s < v < 2,25 m/s. Tốc độ truyền sóng là

  • A. 1,5 m/s.           
  • B. 1,6 m/s.  
  • C. 1,7 m/s.           
  • D. 1,8 m/s.

Câu 17: Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B trên mặt nước có tần số 15Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn 14,5cm và 17,5cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

  • A. v = 15cm/s.                      
  • B. v = 22,5cm/s                
  • C. v = 5cm/s                  
  • D. v = 20m/s.

Câu 18: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cơ A, B cách nhau 14 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = $acos60\pi t$ (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 60 cm/s. C là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần C nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại C. Khoảng cách CM là

  • A. 7 cm.
  • B. 10 cm.
  • C. 8 cm.
  • D. 4 cm.

Câu 19: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng

  • A. 85 mm.
  • B. 15 mm.
  • C. 10 mm.
  • D. 89 mm.

Câu 20: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau  dao động theo phương trình $u_{A}=5cos(24\pi t+\pi) mm$ và $u_{B}=5cos(24\pi t) mm$. Tốc độ truyền sóng là v = 48 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm I, bán kính R = 5cm, điểm I cách đều A và B một đoạn 25 cm. Điểm M trên đường tròn đó cách A xa nhất dao động với biên độ bằng

  • A. 9,98 mm
  • B. 8,56 mm
  • C. 9,33 mm
  • D. 10,36 mm

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác