Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời Bài 19 Năng lượng điện. Công suất điện

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 19. Năng lượng điện. Công suất điện - Sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công suất định mức của các dụng cụ điện là

  • A. công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
  • B. công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
  • C. công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
  • D. công suất trung bình của dụng cụ đó.

Câu 2: Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 12 phút nó tiêu thụ một năng lượng

  • A. 2000J.
  • B. 5J.
  • C.120kJ.
  • D. 72kJ

Câu 3: Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ gì?

  • A. Ôm kế.
  • B. Vôn kế.
  • C. Công tơ điện.
  • D. Oát kế.

Câu 4: Đơn vị của công suất điện là

  • A.Oát.
  • B. Vôn.
  • C.Ampe.
  • D. Jun.

Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của điện năng tiêu thụ?

  • A. kWh.
  • B. V.
  • C. A.
  • D. Ω

Câu 6: Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là

  • A. $A = U.I.t$.
  • B. $A=E \frac{I}{t}$.  
  • C. $A = I.\frac{t}{U}$.    
  • D. $A = U.\frac{I}{t}$.

Câu 7: Chọn câu đúng. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với

  • A. cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
  • B. bình phương cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
  • C. bình phương hiệu điện thế hai đầu dây dẫn, thời gian dòng điện chạy qua, điện trở đoạn mạch.
  • D. hiệu điện thế hai đầu dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

Câu 8: Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là

  • A. $P=I.t$
  • B. $P=E.I.t$
  • C. $P=E.t$
  • D. $P=U.I$

Câu 9: Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?

  • A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.
  • B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
  • C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
  • D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

Câu 10: Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là

  • A. 10W.
  • B. 5W.
  • C. 40 W.
  • D. 80 W.

Câu 11: Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 4 A thì công suất tiêu thụ của mạch là

  • A. 25 W.     
  • B. 50 W.     
  • C. 200 W.   
  • D. 400 W.

Câu 12: Đặt một hiệu điện thế U = 18 V vào hai đầu điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là bao nhiêu?

  • A. 12 W.        
  • B. 18 W.        
  • C. 2 W.      
  • D. 36 W.

Câu 13: Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 12 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua nguồn là

  • A. 50 C.       
  • B. 20 C.       
  • C. 20 C.         
  • D. 6 C.

Câu 14: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1$^{o}$C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là

  • A. 10 phút.
  • B. 7 phút.
  • C. 10s.
  • D. 1 h.

Câu 15: Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là

  • A.2 bóng.
  • B.10 bóng.
  • C.20 bóng.
  • D. 40 bóng.

Câu 16: Cho mạch điện gồm hai điện trở nối tiếp mắc vào một nguồn điện, biết hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là U1 = 9V, R1 = 15 Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu R2 là U2 = 6V. Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 5 phút là

  • A.772J.
  • B.1440J.
  • C.1080J.
  • D. 1200 J.

Câu 17: Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tỏa nhiệt trên đoạn mạch là 100 W. Nếu hai điện trở đó mắc song song và cùng mắc vào hiệu điện thế U trên thì công suất tỏa nhiệt trên đoạn mạch là

  • A.100W.
  • B.200W.
  • C.400W.
  • D. 50 W.

Câu 18: Một acquy có suất điện động 24 V, cung cấp một dòng điện có cường độ 2 A trong thời gian 1 giờ. Tính công của nguồn điện?

  • A.172,8J.
  • B.172,8kJ.
  • C.1780J.
  • D. 1278 J.

Câu 19: Một ấm điện có ghi 220 V – 1000 W có thể đun sôi 1,5 lít nước từ 200C trong thời gian 10 phút. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K) và khối lượng riêng của nước là 1 g/cm$^{3}$. Hiệu suất của bếp là

  • A. 72,5%.    
  • B. 76,4%.      
  • C. 84%.     
  • D. 95%.

Câu 20: Thắp sáng một bóng đèn 220 V – 40 W trong 8 h mỗi ngày thì một tháng  (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện? Biết giá điện là 2500 đ/(kWh).

  • A. 12000đ.
  • B. 18000đ.
  • C. 24000đ.
  • D. 25000 đ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác