Giải SBT Vật lí 11 Chân trời Bài 17 Điện trở. Định luật Ohm

Giải chi tiết sách bài tập Vật lí 11 Chân trời sáng tạo bài 17 Điện trở. Định luật Ohm. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 17.1 (B): So sánh đèn sợi đốt và điện trở nhiệt thuận. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Điện trở của cả hai đều tăng nhanh theo nhiệt độ

B. Điện trở của cả hai đều tăng chậm theo nhiệt độ.

C. Điện trở đèn sợi đốt tăng nhanh hơn so với điện trở nhiệt thuận. 

D. Điện trở đèn sợi đốt tăng chậm hơn so với điện trở nhiệt thuận

Câu 17.2 (B): Điện trở của một đèn sợi đốt lặng theo nhiệt độ vì

A. mật độ electron dẫn giảm.

B. mật độ electron dẫn tăng

C. sự tán xạ với các electron dẫn bởi ion ở núi mạng tăng.

D. sự tán xạ với các electron dẫn bởi ion ở nút mạng giảm.

Câu 17.3 (H): Một khối kim loại đồng chất hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ với các kích thước như Hình 17.1. Đặt một hiệu điện thế không đổi U giữa từng cặp mặt đối diện. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Hình 17.1.

A. Điện trở của khối có giá trị lớn nhất khi hiệu điện thế đặt giữa hai mặt AA'B'B và DD’C’C.

B. Điện trở của khối có giá trị lớn nhất khi hiệu điện thế đặt giữa hai mặt ABCD và A’B’C’D’.

C. Điện trở của khối có giá trị lớn nhất khi hiệu điện thế đặt giữa hai mặt AA'D'D va BB'C'C.

D. Điện trở của khối có giá trị như nhau khi hiệu điện thế đặt giữa hai mặt đổi diện bất kì.

Câu 17.4 (H): Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn dây nào đó thì dòng điện chạy qua có cường độ là I. Khẳng định: “Điện trở R của đoạn dây được xác định bởi $R=\frac{U}{I}$”

A. chỉ đúng đối với vật liệu thuần trở.

B. đúng với vật liệu thuần trở và không thuần trở

C. chỉ đúng đối với vật liệu không thuần trở.

D. luôn không đúng với mọi vật liệu

Câu 17.5 (VD): Mắc nối tiếp điện trở $R_{1}$ và $R_{2}$ thành bộ rồi đặt hai đầu bộ điện trở này vào một hiệu điện thế U thủ đô giảm thế trên $R_{1}$ lớn gấp 2 lần độ giảm thế trên $R_{2}$ Sau đó, mắc song song hai điện trở này thành bộ rồi đặt hai đầu bộ vào hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở

A. $R_{1}$ lớn gấp 2 lần cường độ dòng điện chạy qua điện trở $R_{2}$

B. $R_{2}$ lớn gấp 2 lần cường độ dòng điện chạy qua điện trở $R_{1}$

C. $R_{1}$ lớn gấp 4 lần aning độ dòng điện chạy qua điện trở $R_{2}$

D. $R_{2}$lớn gấp 4 lần cung độ dòng điện chạy qua điện trở $R_{1}$

Bài 17.1 (B): Một đoạn dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 1,69. $10^{8}\Omega $m, dài 2,0 m và đường kính tiết diện là 1,0 mm. Cho dòng điện 1,5 A chạy qua đoạn dây. 

a) Tính điện trở của đoạn dây.

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dậy.

Bài 17.2 (B): Với 2 điện trở 3$\Omega $ và 6 $\Omega $ mắc thành bộ rồi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu bộ điện trở. Xét hai trường hợp:

a) Hai điện trở mắc nối tiếp. Tính U sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 6 $\Omega $ bằng 4 V.

 b) Hai điện trở mắc song song. Tỉnh U sao cho cường độ dòng điện qua điện trở 3 $\Omega $ là 0,5 A.

 Bài 17.3 (H): Có 3 điện trở 2 $\Omega $,3 $\Omega $; 6 $\Omega $ ghép thành bộ. Tìm tất cả các giá trị có thể có của bộ 3 điện trở này.

Bài 17.4 (H): Cỏ 3 điện trở giống nhau được ghép thành bộ theo tất cả các cách và hai đầu bộ điện trở được đặt vào một hiệu điện thế không đổi. Đo cường độ dòng điện chạy qua mạch chính của bộ điện trở, kết quả cho thấy trường hợp cường độ dòng điện có giá trị nhỏ nhất là 0,3 A

a) Có bao nhiêu giá trị khác nhau của cường độ dòng điện trên?

b) Tính các giá trị cường độ dòng điện trong các trường hợp còn lại.

 Bài 17.5 (VD): Đặt một hiệu điện thể không đối vào hai đầu đoạn dây kim loại đồng chất có tiết diện đều thì khoảng thời gian trung bình một hạt tải điện đi hết chiều dài đoạn dây là 5,0 phút. Nếu tăng chiều dài đoạn dây lên gấp 3 lần thì thời gian trung bình mà hạt tải điện đi bằng bao nhiêu?

 Bài 17.7 (VD): Biết bạc có khối lượng riêng và điện trở suất lần lượt là 10,5 tấn/$m^{3}$; 1,62.$10^{-8}\Omega$ m, nhôm có khối lượng riêng và điện trở suất lần lượt là 2,7 tấn/$m^{3}$ ; 2,75. $10^{-8}\Omega$m. Xét hai dây dẫn có cùng tiết diện và cùng điện trở, một dây làm bằng bạc và một dậy làm băng nhóm. Nếu dây bằng nhôm có khối lượng 200 kg thì dây bằng bạc có khối lượng bao nhiêu?

 Bài 17.8 (VD): Tỉnh giá trị điện trở R Hình 17.2. Bỏ qua điện trở các dây nối. Biết điện trở tương đương giữa hai điểm A và B có giá trị 3$\Omega $

Hình 17.2

 

Bài 17.9 (VD): Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở $R_{0}$ được uốn và hàn thành vòng tròn kín với A và B là hai đầu của một đường kính vòng tròn đó.

a) Gọi M và N là hai đầu của một đường kính khác của vòng dây sao cho MN vuông góc với AB. Nổi M và N bởi một đoạn dây dẫn có điện trở không đáng kể. Tính điện trở của đoạn mạch AB theo $R_{0}$

b) Bây giờ không nối tắt giữa M và N như câu a mà người ta dùng một khung dây dẫn kín có dạng một tam giác đều CDE có điện trở không đáng kể mà ba đỉnh luôn tiếp xúc và có thể xoay trượt trên đường tròn (Hình 17.3). Tỉnh điện trở lớn nhất và nhỏ nhất của đoạn mạch AB theo $R_{0}$

Hình 17.3

 Bài 17.10 (VD): Mạch điện trở như Hình 17,4 kéo dài đến vô hạn. Biết $R_{1}$ =4$\Omega $, $R_{2}$ =3 $\Omega $. Tính điện trở tương đương giữa hai đầu A và B.

Hình 17,4

 Bài 17.11 (VD): Một chiếc vòng làm bằng một dây dẫn có điện trở $R_{0}$ =12 $\Omega $. Dòng điện đi vào và đi ra khỏi vòng dây tại hai điểm A và B như Hình 17.5. A và B chia vòng dây thành hai phần có chiều dài lần lượt là $l_{1}$  và $l_{2}$. Tìm tỉ số $\frac{l_{1}}{l_{2}}$ sao cho điện trở của mạch giữa hai điểm A và B là R=$\frac{8}{3}\Omega $

Hình 17.5

 

 Bài 17.12 (VD): Một mạch đèn trang trí gồm rất nhiều đèn sợi đốt giống nhau (xem như vô hạn). Các đèn được mắc vào mạch như Hình 17.6. Mỗi đèn coi như một điện trở thuần có giá trị R=2,35 $\Omega $. Tìm điện trở tương đương giữa A và B.

Hình 17.6.

 Bài 17.13 (VD): Mạch điện như Hình 17.7 với hai đầu mạch A, B gọi là mạch cầu. Đặt hai đầu A và B vào một hiệu điện thế không đổi U, nếu không có dòng điện chạy qua điện trở $R_{5}$ thì khi đó mạch cầu này ở trạng thái được gọi là mạch cầu cân bằng. Chứng minh rằng, điều kiện để mạch cầu cân bằng là: $\frac{R_{1}}{R_{3}}$=$\frac{R_{2}}{R_{4}}$

Hình 17.7

 Bài 17.14 (VD): Các điện trở mắc như Hình 17.8. Hãy tỉnh điện trở tương đương giữa hai điểm A và B.

Hình 17.8.

 Bài 17.15 (VD): Cho mạch điện như Hình 17.9. Hội cần phải đặt vào giữa hai điểm A và B một hiệu điện thế bằng bao nhiêu để hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là $U_{MN}$ = 6,0V?

Hình 17.9

 

 Bài 17.16 (VD): Các điện trở trong mạch điện ở Hình 17.10 giống nhau và có giá trị R=4$\Omega $. Đặt vào giữa hai đầu A và B một hiệu điện thế $U_{AB}$ = 10 V. AB Tình cung độ dòng điện trong mạch chính.

Hình 17.10

 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải SBT vật lí 11 sách mới, giải vật lí 11 chân trời sáng tạo, giải vật lí 11 CTST, giải vật lí 11 bài 17 , giải bài 17 Điện trở. Định luật Ohm

Bình luận

Giải bài tập những môn khác