Tắt QC

Trắc nghiệm Tin học 11 Cánh diều KHMT bài 2 Thực hành một số tính năng hữu ích của tìm kiếm máy tính

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tin học 11 định hướng Khoa học máy tính cánh diều bài 2 Thực hành một số tính năng hữu ích của tìm kiếm máy tính - Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Internet chỉ là mạng kết nối các trang thông tin trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Internet là một mạng các máy tính liên kết với nhau trên toàn cầu.
  • C. Internet là mạng truyền hình kết nối các thiết bị nghe nhìn trong phạm vi một quốc gia.
  • D. Internet là mạng kết nối các thiết bị có sử dụng chung nguồn điện.

Câu 2: Để kết nối với Internet, máy tính phải được cài đặt và cung cấp dịch vụ bởi:

  • A. Một máy tính khác.
  • B. Người quản trị mạng xã hội.
  • C. Nhà cung cấp dịch vụ Internet.
  • D. Người quản trị mạng máy tính.

Câu 3: Phát biểu nào không đúng khi nói về Internet?

  • A. Một mạng lưới rộng lớn kết nối hàng triệu máy tính trên khắp thế giới.
  • B. Một mạng kết nối các hệ thống máy tính và các thiết bị với nhau giúp người sử dụng có thể xem, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin, …
  • C. Một mạng công cộng không thuộc sở hữu hay do bất kì một tổ chức hoặc cá nhân nào điều hành.
  • D. Một mạng kết nối các máy tính với nhau được tổ chức và giám sát bởi một cơ quan quản lí.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của Internet?

  • A. Phạm vi hoạt động trên toàn cầu.
  • B. Có nhiều dịch vụ đa dạng và phong phú.
  • C. Không thuộc quyền sở hữu của ai.
  • D. Thông tin chính xác tuyệt đối.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không phải là lợi ích của việc sử dụng Internet đối với học sinh?

  • A. Giúp mở rộng giao lưu kết bạn với các bạn ở nước ngoài.
  • B. Giúp tiết kiệm thời gian và cung cấp nhiều tư liệu làm bài tập dự án.
  • C. Giúp nâng cao kiến thức bằng cách tham gia các khóa học trực tuyến.
  • D. Giúp giải trí bằng cách xem mạng xã hội và chơi điện tử suốt cả ngày.

Câu 6: Ý kiến nào sau đây là sai?

  • A. Kho thông tin trên Internet là khổng lồ.
  • B. Chúng ta có thể sử dụng bất kì thông tin nào trên Internet mà không cần xin phép.
  • C. Internet cung cấp môi trường làm việc trực tuyến, giải trí từ xa.
  • D. Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet.

Câu 7: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là: 

  • A. Bản quyền.
  • B. Các từ khóa liên quan đến trang web.
  • C. Địa chỉ của trang web.
  • D. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.

Câu 8: Một vài ứng dụng trên Internet 

  • A. Đào tạo qua mạng.
  • B. Hội thảo trực tuyến.
  • C. Thương mại điện tử.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu? 

  • A. Laptop.
  • B. Máy tính.
  • C. Internet.
  • D. Mạng máy tính. 

Câu 10: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là: 

  • A. Trình soạn thảo web.
  • B. Trình lướt web.
  • C. Trình thiết kế web.
  • D. Trình duyệt web.

Câu 11: Hãy xác định đâu là một số trình duyệt Web phổ biến hiện nay?

  • A. Google Chrome, Cốc Cốc, Mozilla Firefox, UC Browse, …
  • B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,…
  • C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word,…
  • D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…

Câu 12: Cho biết thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?

  • A. Tương tự như thông tin trong cuốn sách.
  • B. Thành từng văn bản rời rạc.
  • C. Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết.
  • D. Một cách tùy ý.

Câu 13: Đặc điểm chính của Internet? 

  • A. Tính toàn cầu.
  • B. Tính tương tác.
  • C. Tính không sở hữu.
  • D. Tất cả đáp án trên.

Câu 14: Cần làm thế nào để kết nối Internet?

  • A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet.
  • B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet.
  • C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
  • D. Wi-Fi.

Câu 15: Ai là chủ sở hữu của mạng Internet?

  • A. Đất nước.
  • B. Người sáng lập.
  • C. Không ai là chủ sở hữu.
  • D. Nhà khoa học.

Câu 16: Một mạng máy tính gồm:

  • A. Tối thiểu năm máy tính được liên kết với nhau.
  • B. Hai hoặc nhiều máy tính được kết nối với nhau.
  • C. Một số máy tính bàn.
  • D. Tất cả các máy tính trong một phòng hoặc trong một tòa nhà.

Câu 17: Mạng máy tính không cho phép người sử dụng chia sẻ

  • A. Máy in.
  • B. Máy quét.
  • C. Bàn phím và chuột.
  • D. Dữ liệu.

Câu 18: Trong các nhận định sau, nhận định nào không phải là lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính?

  • A. Giảm chi phí khi dùng chung phần cứng.
  • B. Giảm chi phí khi dùng chung phần mềm.
  • C. Người sử dụng có quyền kiểm soát độc quyền đối với dữ liệu và ứng dụng của riêng họ.
  • D. Cho phép chia sẻ dữ liệu, tăng hiệu quả sử dụng.

Câu 19: Thiết bị nào sau đây không phải là thiết bị đầu cuối?

  • A. Máy in.
  • B. Máy tính.
  • C. Bộ định tuyến.
  • D. Máy quét.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không chính xác?

  • A. Mạng không dây thuận tiện cho những người di chuyển nhiều.
  • B. Mạng không dây nhanh và ổn định hơn mạng có dây.
  • C. Mạng không đâyễ dàng lắp đặt hơn vì không cần khoan đục và lắp đặt đường dây.
  • D. Mạng không dây thường được sử dụng cho các thiết bị di động như máy tính bảng, điện thoại, …

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác