Tắt QC

Trắc nghiệm Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều Bài 2 Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tin học 11 Tin học ứng dụng Bài 2 Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu - sách Cánh Diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong Access, để tạo một bảng mới, bạn cần làm gì?

  • A. Chọn File -> New -> Table
  • B. Chọn Create -> Table Design
  • C. Chọn Home -> New Table
  • D. Chọn Database -> New Table

Câu 2: Trong Access, để thêm một trường mới vào bảng, bạn cần làm gì?

  • A. Kích đúp vào ô trống trong cột trường mới
  • B. Kích chuột phải vào bảng và chọn Add Field
  • C. Nhấn phím Insert trên bàn phím
  • D. Chọn Design -> Add Field

Câu 3: Trong Access, để đặt kiểu dữ liệu cho một trường trong bảng, bạn cần làm gì?

  • A. Kích đúp vào ô kiểu dữ liệu trong cột trường
  • B. Chọn trường và nhấn phím F2 trên bàn phím
  • C. Kích chuột phải vào trường và chọn Properties
  • D. Chọn Design -> Data Type

Câu 4: Trong Access, để thiết lập một trường là trường khóa chính, bạn cần làm gì?

  • A. Chọn trường và nhấn phím Ctrl + K trên bàn phím
  • B. Kích chuột phải vào trường và chọn Set Primary Key
  • C. Chọn Design -> Primary Key
  • D. Trường khóa chính được thiết lập mặc định khi tạo bảng mới

Câu 5: Trong Access, để xóa một trường khỏi bảng, bạn cần làm gì?

  • A. Kích đúp vào ô trống trong cột trường cần xóa
  • B. Chọn Design -> Delete Field
  • C. Chọn trường và nhấn phím Delete trên bàn phím
  • D. Kích chuột phải vào trường và chọn Delete Field

Câu 6: Trong Access, để đặt ràng buộc dữ liệu cho một trường trong bảng, bạn cần làm gì?

  • A. Kích chuột phải vào trường và chọn Set Data Validation
  • B. Chọn trường và nhấn phím F4 trên bàn phím
  • C. Kích đúp vào ô ràng buộc dữ liệu trong cột trường
  • D. Chọn Design -> Data Validation

Câu 7: Trong Access, để lưu bảng và đặt tên cho nó, bạn cần làm gì?

  • A. Chọn File -> Save và nhập tên cho bảng
  • B. Nhấn phím Ctrl + S trên bàn phím
  • C. Kích chuột phải vào bảng và chọn Save Table
  • D. Bảng sẽ tự động được lưu khi tạo mới

Câu 8: Trong Access, để xem nhanh dữ liệu trong bảng, bạn cần làm gì?

  • A. Kích đúp vào tên bảng trong cửa sổ Navigation Pane
  • B. Chọn View -> Table View
  • C. Kích chuột phải vào bảng và chọn Open Table
  • D. Chọn Design -> Table View

Câu 9: Để chọn kiểu dữ liệu cho một trường trong Access, bạn cần làm gì?

  • A. Nhấp chuột vào ô tên kiểu dữ liệu
  • B. Nhấp chuột vào ô tên trường
  • C. Nhấp chuột vào ô tên thuộc tính
  • D. Nhấp chuột vào ô tên thuộc tính trong cột Field Properties

Câu 10: Thuộc tính Indexed trong Access giúp làm gì?

  • A. Xác định trường khóa chính
  • B. Tạo một số thuộc tính cho trường
  • C. Tìm kiếm nhanh dữ liệu trong trường
  • D. Xác định giá trị của thuộc tính Format

Câu 11: Để thiết lập thuộc tính Indexed cho một trường, bạn cần làm gì?

  • A. Nhấp chuột chọn thuộc tính trong cột Field Properties
  • B. Nhấp chuột vào ô tên thuộc tính Indexed
  • C. Nhấp chuột vào ô tên kiểu dữ liệu
  • D. Nhấp chuột vào ô tên trường

Câu 12: Kiểu dữ liệu Datetime trong Access có các lựa chọn Format nào?

  • A. General Date, Long Date, Medium Date, Short Date
  • B. General Time, Long Time, Medium Time, Short Time
  • C. General Date, Date Only, Time Only, Date and Time
  • D. Long Date, Medium Date, Short Date, Time Only

Câu 13: Trong quá trình nhập dữ liệu vào bảng trong Access, Access tự động lưu kết quả nhập liệu khi nào?

  • A. Khi nhấp chuột vào biểu tượng Save
  • B. Khi nhấp chuột vào ô tên trường
  • C. Khi kết thúc một bản ghi
  • D. Khi chuyển sang bản ghi tiếp theo

Câu 14: Để thiết lập một trường là trường khóa chính trong Access, bạn cần xác định thuộc tính nào?

  • A. Required
  • B.  Format
  • C. Indexed
  • D. Field Size

Câu 15: Trong Access, để xem lại thiết kế của bảng và chỉnh sửa các thuộc tính, bạn cần vào khung nhìn nào?

  • A. Report View
  • B. Datasheet View
  • C. Form View
  • D. Table Design View

Câu 16: Để tạo một trường có thuộc tính "Required" trong Access, bạn cần làm gì?

  • A. Nhấp chuột vào ô tên trường
  • B. Nhấp chuột chọn thuộc tính "Required" trong cột Field Properties
  • C. Nhấp chuột chọn thuộc tính "Required" trong cột Data Type
  • D. Nhấp chuột chọn thuộc tính "Required" trong cột Format

Câu 17: Thuộc tính "Input Mask" trong Access được sử dụng để làm gì?

  • A. Xác định kiểu dữ liệu của trường
  • B. Xác định định dạng hiển thị của dữ liệu trong trường
  • C. Xác định ràng buộc dữ liệu cho trường
  • D. Xác định mẫu nhập liệu cho trường

Câu 18: Trong Access, khi thiết lập thuộc tính "Indexed: Yes (No Duplicates)" cho một trường, điều gì xảy ra?

  • A. Giá trị trong trường phải là duy nhất
  • B. Giá trị trong trường không được để trống
  • C. Trường chỉ chứa các giá trị số
  • D. Trường chỉ chứa các giá trị văn bản

Câu 19: Để thay đổi thuộc tính "Field Size" của một trường trong Access, bạn cần làm gì?

  • A. Nhấp chuột vào ô tên trường
  • B. Nhấp chuột chọn thuộc tính "Field Size" trong cột Data Type
  • C. Nhấp chuột chọn thuộc tính "Field Size" trong cột Field Properties
  • D. Nhấp chuột vào ô tên kiểu dữ liệu

Câu 20: Trong Access, khi bạn nhập dữ liệu vào một trường có thuộc tính "Format" được thiết lập, điều gì xảy ra?

  • A. Dữ liệu sẽ tự động được định dạng theo thuộc tính Format
  • B. Dữ liệu sẽ không thể được nhập vào trường
  • C. Dữ liệu sẽ được lưu trữ dưới dạng số nguyên
  • D. Dữ liệu sẽ chỉ chứa các ký tự chữ cái

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác