Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 11 chân trời sáng tạo giữa học kì 1( Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 giữa học kì 1 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Dao động cưỡng bức có

  • A. tần số không đổi bằng tần số riêng $f_{0}$ của hệ.
  • B. tần số không đổi bằng tần số f của ngoại lực.  
  • C. biên độ dao động thay đổi.
  • D. chu kì không đổi bằng chu kì riêng $T_{0}$ của hệ.

Câu 2: Cho một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Li độ biến thiên theo thời gian như mô tả trong đồ thị bên. Tại thời điểm t1

c

  • A. cơ năng bằng động năng.   
  • B. cơ năng bằng thế năng.
  • C. động năng cực đại.                  
  • D. thế năng cực tiểu.

Câu 3: Trường hợp nào dưới đây hiện tượng cộng hưởng có lợi?

  • A. Hộp đàn của các đàn ghi – ta, violon có tác dụng làm cho âm thanh phát ra được to hơn.
  • B. Hiện tượng cộng hưởng làm cho tòa nhà dao động mạnh.
  • C. Hiện tượng cộng hưởng làm cho khung xe dao động mạnh. 
  • D. Hiện tượng cộng hưởng làm cho cây cầu dao động mạnh.

Câu 4: Một con ong mật đang bay tại chỗ trong không trung đập cánh với tần số khoảng 300 Hz. Chu kì dao động của cánh ong là

  • A. 300 s.
  • B. 3,33 ms.
  • C. 3 s.
  • D. 0,021 s.

Câu 5: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây của con lắc được bảo toàn?

  • A. Cơ năng và thế năng.
  • B. Động năng và thế năng.    
  • C. Cơ năng.
  • D. Động năng

Câu 6: Một con lắc lò xo gồm một vật nặng có khối lượng  gắn vào một lò xo nằm ngang có độ cứng . Khi vật ở vị trí có li độ  thì có vận tốc là . Động năng của vật là

  •  A. $W_{đ}$=$\frac{1}{2}mv$               
  • B. $W_{đ}$=$\frac{1}{2}kx$     
  • C. $W_{đ}$=$\frac{1}{2}mv^{2}$     
  • D. $W_{đ}$=$\frac{1}{2}\frac{v^{2}}{m}$

Câu 7: Một vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x=Acos $\omega $t. Thế năng của vật tại thời điểm t là

  • A. $W_{t}$=$\frac{1}{2}mA^{2}\omega ^{2}cos^{2}\omega t$
  • B. $W_{t}$=$mA^{2}\omega ^{2}sin^{2}\omega t$
  • C. $W_{t}$=$\frac{1}{2}mA^{2}\omega ^{2}sin^{2}\omega t$
  • D. $W_{t}$=$2mA^{2}\omega ^{2}sin^{2}\omega t$

Câu 8: Một vật dao động điều hòa với phương trình: x=4cos(5$\pi $t+$\frac{\pi }{6}$) (cm), (t tính bằng giây (s)) thì tần số góc của dao động là

  • A. 5$\pi $ cm.
  • B. 4 cm.
  • C. 5 cm.
  • D. $\frac{\pi }{6}$ cm.

Câu 9: Biên độ dao động là 

  • A. độ dịch chuyển cực đại của vật tính từ vị trí cân bằng.
  • B. độ dịch chuyển cực tiểu của vật tính từ vị trí cân bằng.
  • C. độ dịch chuyển cực đại của vật tính từ vị trí biên.
  • D. độ dịch chuyển cực tiểu của vật tính từ vị trí biên.

Câu 10: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số f của dao động là

Học sinh tham khảo

  • A. 0,4 Hz.
  • B. 10 Hz.
  • C. 5 Hz.
  • D. 2,5 Hz.

Câu 11: Đồ thị biểu diễn li độ theo thời gian của một vật được mô tả như hình vẽ. Biên độ dao động của vật là

học sinh tham khảo

  • A. 10 cm.
  • B. 20 cm. 
  • C.-10 cm.
  • D. -20 cm. 

Câu 12: Biên độ của một dao động cơ cưỡng bức không phụ thuộc vào?

  • A. Lực cản môi trường.
  • B. Biên độ của ngoại lực tuần hoàn.
  • C. Tần số của ngoại lực tuần hoàn.
  • D. Pha ban đầu của ngoại lực.

Câu 13: Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox (vị trí cân bằng ở O) với biên độ 4 cm và tần số 10 Hz. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ 4 cm. Phương trình dao động của vật là:

  • A. x = 4cos(20 $\pi $t + $\pi $) cm
  • B. x = 4cos(20 $\pi $t – 0,5 $\pi $) cm
  • C. x = 4cos20 $\pi $t cm
  • D. x = 4cos(20 $\pi $t + 0,5 $\pi $) cm

Câu 14: Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN dài 10 cm với tần số 20 Hz. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quỹ đạo. Phương trình dao động của vật là

  • A. x = 5cos(40t− $\frac{\pi }{2}$) (cm)
  • B. x = 10cos(40t+ $\frac{\pi }{2}$) (cm).
  • C.x = 5cos(20t− $\frac{\pi }{2}$) (cm).
  • D. x = 10cos(20t+ $\frac{\pi }{2}$) (cm).

Câu 15: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kỳ T. Biết rằng vật thực hiện 12 dao động hết 6 (s). Tốc độ của vật khi qua vị trí cân bằng là 8 $\frac{\pi }{2}$ (cm/s). Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian bằng $\frac{2}{3}$ chu kỳ T là

  • A. 8 cm.
  • B. 9 cm.
  • C. 6 cm.
  • D. 12 cm.

Câu 16: Tại cùng một vị trí địa lý, nếu chiều dài của con lắc đơn tăng lên 4 lần thì chu kì dao động điều hòa của nó sẽ

  • A. giảm 4 lần.
  • B. tăng 2 lần.
  • C. giảm 2 lần.
  • D. tăng 4 lần.

Câu 17: Đơn vị của tần số là

  • A. Héc (Hz)
  • B. Giây (s)
  • C. Mét trên giây (m/s)
  • D. Ben (B)

Câu 18: Vật dao động điều hòa có phương trình x = 10cos(4.t+ $\frac{\pi }{2}$) cm. Vật tốc vật đạt được khi đến vị trí cân bằng là                  

  • A. 0,4 cm/s.
  • B. 2,5 cm/s.
  • C. 0,4 m/s.
  • D. 40 m/s.

Câu 19: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có

  • A. độ lớn không đổi, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.
  • B. độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.
  • C. độ lớn cực đại ở vị trí biên, chiều luôn hướng ra biên.
  • D. độ lớn cực tiểu khi qua vị trí cân bằng luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.

Câu 20: Tại một nơi xác định, hai con lắc đơn có độ dài l1 và l2 dao động điều hoà với tần số tương ứng f1 và f2. Tỉ số $\frac{f_{1}}{f_{2}}$ bằng

  • A. $\sqrt{\frac{l_{1}}{l_{2}}}$
  • B. $\frac{l_{1}}{l_{2}}$
  • C. $\sqrt{\frac{l_{2}}{l_{1}}}$
  • D. $\frac{l_{2}}{l_{1}}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác