Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Khoa học 4 Cánh diều giữa học kì 1 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học 4 giữa học kì 1 đề số 2 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Không khí chuyển động tạo ra

  • A. Hơi nước.
  • B. Bụi.
  • C. Rác thải.
  • D. Gió.

Câu 2: Đâu không phải việc làm cần thiết để phòng tránh bão khi có bão?

  • A. Thông tin kịp thời, chính xác vị trí, tình trạng nguy hiểm khi cần cứu nạn, cứu hộ.
  • B. Không nên ra khỏi nhà, đóng kín các cửa.
  • C. Trú ẩn dưới gốc cây cổ thụ.
  • D. Đề phòng tai nạn do đổ nhà, cây cối, cột điện, …

Câu 3: Biện pháp phòng chống bão là

  • A. Theo dõi bản tin dự báo thời tiết
  • B. Gia cố nhà cửa, cưa bớt cành cây to
  • C. Neo đậu tàu, thuyền
  • D. Cả A, B, C

Câu 4: Không khí không có ở

  • A. Trong chai thủy tinh rỗng.
  • B. Trong lớp học.
  • C. Trong quả cầu sắt đặc ruột.
  • D. Trong săm xe đạp.

Câu 5: Bão có tác hại là

  • A. Hư hại nhà cửa và các công trình khác.
  • B. Đường ngập nước.
  • C. Ảnh hưởng tới nông nghiệp, ngư nghiệp …
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 6: Nguyên nhân gây ô nhiễm nào sau đây là từ tự nhiên?

  • A. Hoạt động sản xuất công, nông nghiệp
  • B. Núi lửa phun trào
  • C. Giao thông vận tải
  • D. Hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng

Câu 7: Không khí duy trì

  • A. Sự cháy
  • B. Sự sống
  • C. Lượng nước trao ao hồ
  • D. Cả A và B

Câu 8: Tác hại của ô nhiễm không khí đối với đời sống là gì?

  • A. Bụi, khói, khí độc gây nhiều bệnh nguy hiểm
  • B. Làm trái đất nóng lên, khiến cho băng cực tan
  • C. Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và chất lượng đời sống con người
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 9: Các nguồn chính gây ô nhiễm không khí có thể là

  • A. Do con người
  • B. Do tự nhiên gây ra
  • C. Do động vật gây ra
  • D. Cả A và B

Câu 10: Sự ô nhiễm không khí có nguyên nhân do con người là

  • A. Rác thải
  • B. Cháy rừng
  • C. Hoạt động sản xuất từ các nhà máy
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11: Đâu là vật được chiếu sáng?

  • A. Cây cối
  • B. Bóng đèn.
  • C. Mặt trời.
  • D. Con đom đóm.

Câu 12: Vật không cho ánh sáng truyền qua là

  • A. Ly thủy tinh.
  • B. Nước sạch.
  • C. Miếng sắt.
  • D. Không khí.

Câu 13: Đâu là vật phát sáng?

  • A. Mặt Trời.
  • B. Mặt trăng.
  • C. Cái cây.
  • D. Tất cả các loài động vật.

Câu 14: Vào buổi tối, vật nào sau đây là vật được chiếu sáng

  • A. Cái bàn
  • B. Cây nến
  • C. Đèn điện
  • D. Con đom đóm

Câu 15: Vật có bóng khi

  • A. Đó là vật cản sáng
  • B. Đó là vật cho ánh sáng truyền qua
  • C. Đó là vật phát sáng
  • D. Cả B và C

Câu 16: Những cây hoa hướng dương cùng quay về phía Mặt Trời để

  • A. Nhận ánh sáng
  • B. Nhận hơi nước
  • C. Nhận các chất có trong ánh nắng
  • D. Nhận không khí

Câu 17: Đâu là lợi ích của ánh sáng?

  • A. Giúp con người ngủ ngon hơn.
  • B. Giúp các loài động vật ngụy trang tốt hơn.
  • C. Giúp cây cối sinh trưởng và phát triển.
  • D. Giúp cây cối mọc rễ.

Câu 18: Các biểu hiện của việc thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng Xanh của các thiệt bị điện tử là

  • A. Mỏi mắt.
  • B. Khô mắt.
  • C. Nhìn mờ.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 19: Đâu không phải vai trò của ánh sáng?

  • A. Giúp thực vật quang hợp.
  • B. Giúp động vật sưởi ấm.
  • C. Giúp con người làm việc, học tập, vui chơi.
  • D. Ánh sáng mặt trời làm tổn thương mắt nếu nhìn trực tiếp.

Câu 20: Để tránh các tác hại của ánh sáng quá mạnh gây ra, ta có thể

  • A. Nhìn vào tia lửa hàn
  • B. Nhìn trực tiếp vào Mặt Trời
  • C. Không để điện thoại quá gần mắt
  • D. Xem TV ở khoảng cách gần để nhìn rõ hơn
 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác