Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 10 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 4)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 10 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chọn đáp án đúng
- A. Hạt nhân ở tâm nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron mang điện tích âm.
B. Nguyên tử cấu tạo gồm hai phần.
- C. Các electron mang điện tích dương, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
- D. Nguyên tử mang điện.
Câu 2: Khối lượng nguyên tử tập trung ở
A. Hạt nhân nguyên tử.
- B. Lớp vỏ electron.
- C. Phân bố đều trên thể tích của nguyên tử.
- D. Phân bố ngẫu nhiên trên thể tích của nguyên tử.
Câu 3: Chọn đáp án sai. Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng
- A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử.
- C. Số electron trong lớp vỏ nguyên tử.
- D. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Câu 4: Nguyên tử khối của một nguyên tố là
A. Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị của nguyên tố đó.
- B. Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng đẳng của nguyên tố đó.
- C. Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng phân của nguyên tố đó.
- D. Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các dạng thù hình của nguyên tố đó.
Câu 5: Chọn đáp án sai
- A. Có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối.
B. Nguyên tử khối trung bình kí hiệu là Å.
- C. Hầu hết các nguyên tố trong tự nhiên là hỗn hợp của nhiều đồng vị.
- D. Mỗi đồng vị của các nguyên tố có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử không cố định.
Câu 6: Các phân lớp trong mỗi electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường, theo thứ tự là
- A. s, d, p, f,…
- B. s, f, d, p,…
C. s, p, d, f,…
- D. s, f, p, d,…
Câu 7: Chọn phát biểu sai trong số các đáp án dưới đây:
A. Trong một phân lớp, các orbital có mức năng lượng gần bằng nhau.
- B. Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, các electron ở phân lớp p gọi là electron p.
- C. Lớp electron chứa các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.
- D. Phân lớp electron chứa các electron có mức năng lượng bằng nhau.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là
- A. 3.
B. 2.
- C. 1.
- D. 0.
Câu 9: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 9. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào lớp, phân lớp nào sau đây
- A. M, s.
- B. K, s.
C. L, p.
- D. M, p.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng
- A. Bảng tuần hoàn hiện nay có 18 cột, chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B.
- B. Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB gồm 3 cột.
- C. Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm, nhóm VIIA là nhóm halogen
D. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm luôn có số electron hóa trị bằng nhau.
Câu 11: Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9, 10 của nhóm VIIIB) bằng
- A. Số electron ở lớp ngoài cùng.
- B. Số lớp electron.
C. Số electron hoá trị.
- D. số electron.
Câu 12: Biết nguyên tố S (Z = 16) thuộc nhóm VIIA. Số electron hoá trị của S là:
- A. 5.
B. 6.
- C. 7.
- D. 8.
Câu 13: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học là khái niệm của
- A. Hóa trị.
- B. Lực tương tác nguyên tử.
C. Độ âm điện.
- D. Electron hóa trị.
Câu 14: Khi tham gia liên kết hóa học, nguyên tử có độ âm điện nhỏ dễ
- A. Nhận electron.
B. Nhường electron.
- C. Không xác định được.
- D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 15: Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 4, Z = 12, Z = 20 có hydroxide tương ứng là X, Y, T. Hãy sắp xếp tính base của các hydroxide này theo chiều tăng dần?
- A. Y, X, T.
- B. T, X, Y.
- C. T, Y, X.
D. X, Y, T.
Câu 16: Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3, acid nào là mạnh nhất?
- A. H2PO4.
- B. H2SiO3.
C. HClO4.
- D. H2SO4.
Câu 17: Ba nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử tương ứng là 7, 15, 33. Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là
- A. Y, X, Z.
- B. Z, X, Y.
- C. Z, Y, X.
D. X, Y, Z.
Câu 18: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R là
- A. RO3, H2RO4.
- B. RO, R(OH)2.
C. R2O, ROH.
- D. RO2, H2RO3.
Câu 19: Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính base
- A. MgO; CaO; Al2O3; K2O.
B. Al2O3; MgO; CaO; K2O.
- C. CaO; Al2O3; K2O; MgO.
- D. K2O; Al2O3; MgO; CaO.
Câu 20: Các nguyên tố d và f đều là
- A. Kim loại.
- B. Phi kim.
C. Kim loại điển hình.
- D. Phi kim điển hình.
Câu 21: Lớp electron ngoài cùng bão hòa với
- A. 10 electron hoặc 2 electron.
B. 8 electron hoặc 2 electron.
- C. 8 electron.
- D. 18 electron.
Câu 22: Nguyên tử nào dưới đây có lớp electron ngoài cùng bền vững?
- A. Cl (Z = 17).
- B. Na (Z = 11).
C. Ne (Z = 10).
- D. O (Z = 8).
Câu 23: Phát biểu nào dưới đây không đúng
- A. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
- B. Ion là phần tử mang điện.
C. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
- D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
Câu 24: Cho các phân tử HCI, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử nào dưới đây có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất?
- A. HCl.
B. NaCl.
- C. CaCl2.
- D. AlCl3.
Câu 25: Liên kết π là liên kết hình thành do
- A. Sự xen phủ trục của hai orbital.
B. Sự xen phủ bên của hai orbital.
- C. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion.
- D. Cặp electron dùng chung.
Bình luận