Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 10 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 10 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thí nghiệm nào dưới đây không được sử dụng để phát hiện ra cấu tạo của nguyên tử?
- A. Thí nghiệm bắn phá lá vàng rất mỏng bằng chùm hạt alpha.
- B. Thí nghiệm dùng hạt alpha bắn phá nitrogen.
C. Thí nghiệm dùng hạt alpha bắn phá neon.
- D. Thí nghiệm phóng điện qua không khí loãng.
Câu 2: Nguyên tử cấu tạo gồm 2 phần, đó là:
- A. Tâm và vỏ nguyên tử.
- B. Proton và vỏ nguyên tử.
C. Hạt nhân và vỏ nguyên tử.
- D. Neutron và vỏ nguyên tử.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
- B. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
- C. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.
- D. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.
Câu 4: Chọn đáp án đúng
- A. Proton, m ~ 0,00055 amu, q = +1.
B. Electron, m ~ 0,00055 amu, q = -1.
- C. Neutron, m ~ 1 amu, q = -1.
- D. Proton, m ~ 1 amu, q = -1.
Câu 5: Khái niệm đúng của nguyên tố hóa học?
- A. Tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron trong hạt nhân.
- B. Tập hợp các nguyên tử có cùng số khối.
C. Tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- D. Tập hợp các nguyên tử có cùng tổng số hạt trong nguyên tử.
Câu 6: Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây
- A. Nguyên tử khối.
- B. Số khối.
C. Số proton.
- D. Số neutron.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron.
- B. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- C. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và neutron.
- D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 8: Khái niệm đúng về orbital nguyên tử?
- A. Quỹ đạo chuyển động của electron xung quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.
- B. Khu vực có chứa electron xung quanh nguyên tử, có dạng hình cầu.
C. Vùng không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất (khoảng 90%).
- D. Khu vực có chứa electron xung quanh nguyên tử, có dạng hình số 8 nổi.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng
- A. Orbital nguyên tử được kí hiệu là AO (Atomic Orbital).
- B. Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh, không theo quỹ đạo xác định.
C. Có 3 loại orbital nguyên tử: orbital s, orbital p và orbital d.
- D. Các orbital s có dạng hình cầu và orbital p có dạng hình số 8 nổi.
Câu 10: Phát biểu nguyên lí loại trừ Pauli
A. Trong một orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
- B. Trong một orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và chúng luôn cùng chiều.
- C. Trong một orbital chứa tối đa 8 electron và chúng luôn cùng chiều.
- D. Trong một orbital chứa tối đa 8 electron có chiều tự quay ngược nhau.
Câu 11: Số proton, neutron, electron của 1123Na lần lượt là
- A. 13, 11, 13.
- B. 11, 13, 11.
C. 11, 12, 11.
- D. 12, 11, 12.
Câu 12: Ion 1224Mg2+ có tất cả bao nhiêu hạt mang điện?
- A. 46.
- B. 24.
C. 22.
- D. 36.
Câu 13: Ô nguyên tố không cho biết
- A. Tên nguyên tố.
- B. Số hiệu nguyên tử.
C. Số khối của hạt nhân.
- D. Kí hiệu nguyên tố.
Câu 14: Ô nguyên tố không cho biết
- A. Tên nguyên tố.
- B. Số hiệu nguyên tử.
C. Số khối của hạt nhân.
- D. Kí hiệu nguyên tố.
Câu 15: Nhóm A gồm các nguyên tố
- A. Nguyên tố p và f.
- B. Nguyên tố p và d.
C. Nguyên tố s và p.
- D. Nguyên tố s và d.
Câu 16: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Nguyên tử của các nguyên tố cùng một nhóm A có (1)………… (electron hóa trị) bằng nhau, trừ (2)………... trong nhóm (3)……….”
- A. (1) số lớp electron; (2) He; (3) VIIA.
- B. (1) số electron lớp ngoài cùng; (2) Ne; (3) VIIA.
C. (1) số electron lớp ngoài cùng; (2) He; (3) VIIIA.
- D. (1) số electron phân lớp ngoài cùng; (2) Ne; (3) VIIIA.
Câu 17: Sau mỗi chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A được
A. Lặp đi lặp lại một cách tuần hoàn.
- B. Thay đổi một cách ngẫu nhiên.
- C. Nhắc lại.
- D. Thêm một electron.
Câu 18: X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
- A. XO.
- B. XO2.
C. X2O3.
- D.X2O.
Câu 19: X là nguyên tố nhóm VIA. Đâu là công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X?
- A. X2O7.
- B. X2O3.
C. XO3.
- D. X3O.
Câu 20: Cho các oxide Na2O, Al2O3, MgO, SiO2. Hãy sắp xếp đúng thứ tự giảm dần tính base của các oxide trên?
A. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2.
- B. Al2O3 > SiO2 > MgO > Na2O.
- C. Na2O > Al2O3 > MgO > SiO2.
- D. MgO > Na2O > Al2O3 > SiO2.
Câu 21: Đâu là phát biểu đúng về định luật tuần hoàn?
- A. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số khối.
- B. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
- D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số khối.
Câu 22: Nguyên tử X có Z = 15. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì
- A. 5.
- B. 4.
C. 3.
- D. 2.
Câu 23: Đâu là khái niệm đúng về liên kết hóa học?
- A. Sự kết hợp của chát tạo thành vật thể bền vững.
- B. Sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
C. Sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tỉnh thể bền vững hơn.
- D. Sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
Câu 24: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng
- A. Một hay nhiều cặp electron dùng chung.
- B. Một hay nhiêu cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
- D. Một hay nhiều cặp electron đừng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Câu 25: Liên kết cộng hoá trị là liên kết hoá học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng
- A. Một electron chung.
- B. Một cặp electron góp chung.
C. Một hay nhiều cặp electron dùng chung.
- D. Sự cho - nhận electron.
Bình luận