Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 12 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một trong những thách thức lớn trong phát triển ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Tăng trưởng nhanh nhưng không bền vững
  • B. Sự gia tăng diện tích đất canh tác
  • C. Quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp không hiệu quả
  • D. Quản lý nguồn nước chưa hợp lý

Câu 2: Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành thủy sản ở Việt Nam là:

  • A. Tài nguyên biển và hồ rất phong phú
  • B. Điều kiện khí hậu thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
  • C. Chế biến thủy sản chưa phát triển
  • D. Vấn đề bảo vệ môi trường biển và hồ

Câu 3: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay chủ yếu dựa vào:

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp
  • B. Phát triển các khu công nghiệp nông nghiệp
  • C. Quản lý và sử dụng hợp lý nguồn lực đất đai
  • D. Chuyển đổi cơ cấu sản phẩm nông sản

Câu 4: Các nước trong khu vực Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội tạo thuận lợi cho nước ta

  • A. chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị cùng phát triển.
  • B. phát triển chung kế hoạch phát triển kinh tế.
  • C. đồng hóa văn hóa – xã hội các quốc gia.
  • D. xây dựng lịch sử chung trong khu vực.

Câu 5: Hàng năm nước ta nhận được lượng bức xạ lớn là do?

  • A. Vị trí địa lý.
  • B. Khí hậu.
  • C. Địa hình.
  • D. Biến đổi khí hậu.

Câu 6: Tại sao miền Nam lại không có mùa đông?

  • A. Bức chắn địa hình.
  • B. Lượng mưa ít.
  • C. Gió mùa không mạnh.
  • D. Nền nhiệt cao.

Câu 7: Ranh giới của miền Trung và Bắc Trung Bộ 

  • A. từ ranh giới miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đến dãy Bạch Mã.
  • B. từ ranh giới miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đến dãy Hoành Sơn.
  • C. từ ranh giới miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đến dãy Trường Sơn.
  • D. từ ranh giới miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đến đèo Ngang.

Câu 8: Các vùng núi cao có thể phát triển nông nghiệp ôn đới do

  • A. Khí hậu và độ cao địa hình.
  • B. Vị trí và độ cao địa hình.
  • C. Con người và độ cao địa hình.
  • D. Nhiệt độ và độ cao địa hình.

Câu 9: Giải pháp nào dưới đây là giải pháp bảo vệ môi trường?

  • A. Thực hiện tốt Luật bảo vệ môi trường.
  • B. Xả nước thải ra nước ra môi trường.
  • C. Rác thải không cần phân loại.
  • D. Vứt rác bừa bãi ra môi trường.

Câu 10: Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường nước ?

  • A. Khói bụi từ phương tiện giao thông.
  • B. Chất thải, nước thải được xử lý. 
  • C. Khói bụi đã được xử lý của nhà máy.
  • D. Thời tiết diễn ra hiện tượng thiên tai.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp để đạt được mục tiêu dân số,?

  • A. Hạn chế giáo dục, truyền thông về dân số.
  • B. Phát triển mạng lưới dịch vụ về dân số.
  • C. Đảm bảo nguồn lực cho công tác dân số.
  • D. Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế.

Câu 12: Biện pháp chủ yếu giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị là

  • A. Đẩy mạnh giải pháp giảm tốc độ tăng dân số.
  • B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • D.  Di cư một phần dân cư về vùng nông thôn.

Câu 13: Về phương diện quản lí, cấp Trung ương không quản lí

  • A. Đà Nẵng.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Cần Thơ.
  • D. Bắc Ninh.

Câu 14: Theo nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15, các tiêu chí phân loại đô thị nước ta không có tiêu chí nào?

  • A. Quy mô dân số toàn đô thị.
  • B. Mật độ dân số toàn đô thị.
  • C. Tỉ lệ lao động nông nghiệp.
  • D. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.

Câu 15: Khu vực có vốn kinh tế nước ngoài có vai trò

  • A. thu hút vốn đầu tư, công nghệ.
  • B. giữ vai trò chủ đạo.
  • C. động lực phát triển địa phương.
  • D. ổn định kinh tế vĩ mô.

Câu 16: Trong những năm qua, các ngành dịch vụ ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sự tăng trưởng kinh tế đất nước một phần là do

  • A. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viên thông, tư vấn đầu tư…
  • B. Nước ta có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Đã huy động được toàn bộ lực lượng lao động có tri thức cao của cả nước.
  • D. Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp trong nước suy giảm liên tục.

Câu 17: Hiệu quả sản xuất ở nước ta ngày càng được nâng cao do

  • A. Nhiều lao động tham gia vào sản xuất.
  • B. Ứng dụng khoa học – công nghệ.
  • C. Tài nguyên đất màu mỡ.
  • D. Nguồn nước dồi dào.

Câu 18: Vùng nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn và nhiều diện tích rừng ngập mặn hơn các vùng khác?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long. 
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 19: Việc hình thành vùng chuyên canh gắn với ngành chế biến có tác động

  • A. Tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
  • B. Dễ thực hiện cơ giới hóa, thủy lợi hóa.
  • C. Nâng chất lượng và hạ giá sản phẩm. 
  • D. Khai thác tốt tiềm năng của mỗi vùng.

Câu 20: Năm 2021, cơ cấu giá trị sản xuất thành phần kinh tế  ngoài Nhà nước chiếm?

  • A. 34,2%
  • B. 34,3%
  • C. 34,4%
  • D. 34,5%

Câu 21: “Giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng có sự thay đổi rõ rệt, nhất là các vùng đóng góp lớn” sự thay đổi đó là

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long giảm tỉ trọng. 
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ giảm tỉ trọng.
  • C. Đông Nam Bộ giảm tỉ trọng.
  • D. Đồng bằng sông Hồng giảm tỉ trọng.

Câu 22: Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là

  • A. Sông ngòi nước ta ngăn và dốc.
  • B. Các sông có nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.
  • C. Lượng nước không đều trong năm.
  • D. Sông ngòi nhiều phù sa.

Câu 23: Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để

  • A. Xuất khẩu thu ngoại tệ.
  • B. Làm nhiên liệu cho nhà máy thủy điện.
  • C. Làm nhiên liệu cho công nghiệp háo chất, luyện kim.
  • D. Làm chất đốt cho các hộ gia đình.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác