Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 12 Kết nối bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 12 Kết nối tri thức bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1:  Vùng đất là gì?

  • A. Toàn bộ phần đất núi được xác định trong phạm vi đường biên giới của nước ta với các nước láng giềng và phần đất nổi của hàng nghìn hòn đảo trên Biển Đông.
  • B. Toàn bộ phần đất liền được không được xác định trong phạm vi đường biên giới của nước ta với các nước láng giềng và phần đất nổi của hàng nghìn hòn đảo trên Biển Đông.
  • C. Toàn bộ phần đất liền được xác định trong phạm vi đường biên giới của nước ta với các nước láng giềng và phần đất nổi của hàng nghìn hòn đảo trên Biển Đông.
  • D. Toàn bộ phần đất núi không được xác định trong phạm vi đường biên giới của nước ta với các nước láng giềng và phần đất nổi của hàng nghìn hòn đảo trên Biển Đông.

Câu 2: Vùng biển nước ta có diện tích khoảng?

  • A. 1,1 triệu km2
  • B. 1 triệu km2
  • C. 1,2 triệu km2
  • D. 1,3 triệu km2

Câu 3: Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm có mấy vùng?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Vùng biển nước ta tiếp giáp với các nước bao gồm:

  • A. Trung Quốc, Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia và Thái Lan.
  • B. Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia và Thái Lan.
  • C. Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia và Thái Lan.
  • D. Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Lào, Cam-pu-chia và Thái Lan.

Câu 5: Vùng biển nước ta bao gồm mấy vùng?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 7

Câu 6: Vùng biển nước ta bao gồm

  • A. nội thủy, lãnh hải, vùng gần lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • B. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • C. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng kinh tế và thềm lục địa.
  • D. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng đất.

Câu 7: Điều kiện nào sau đây tạo cho nước ta hội nhập, giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên thế giới?

  • A. Có vị trí nằm ở nội chí tuyến bán cầu Bắc.
  • B. Có vị trí nằm gần trung tâm Đông Nam Á.
  • C. Có sự tương đồng về lịch sử.
  • D. Có vị trí nằm gần biển Đông.

Câu 8: Các nước trong khu vực Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội tạo thuận lợi cho nước ta

  • A. chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị cùng phát triển.
  • B. phát triển chung kế hoạch phát triển kinh tế.
  • C. đồng hóa văn hóa – xã hội các quốc gia.
  • D. xây dựng lịch sử chung trong khu vực.

Câu 9: Đâu không phải là đặc điểm của vùng thềm lục địa?

  • A. Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • B. Là vùng tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam.
  • C. Là toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, đảo và quần đảo.
  • D. Là vùng nước nằm ngoài lãnh hải Việt Nam.

Câu 10: Tại sao thành phần loài sinh vật nước ta phong phú?

  • A. Là nơi hội tụ nhiều luồng động, thực vật.
  • B. Là nơi có nhiệt độ cao.
  • C. Là nơi có lượng mưa nhiều.
  • D. Là nơi có gió mùa châu Á.

Câu 11: Mệnh đề nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi nước ta?

  • A. Nằm ở bán cầu Bắc.
  • B. Nằm gần Biển Đông.
  • C. Nằm gần vành đai Ấn Độ Dương.
  • D. Nằm gần trung tâm Đông Nam Á.

Câu 12: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua vào ngày nào?

  • A. 21/6/2012.
  • B. 22/6/2012.
  • C. 26/2/2012.
  • D. 16/6/2012.

Câu 13: Việt Nam nằm ở múi giờ số mấy?

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 8

Câu 14: Luật Biển Việt Nam có hiệu lực từ ngày nào?

  • A. 1/1/2014.
  • B. 1/1/2013.
  • C. 1/2/2013.
  • D. 1/2/2014.

Câu 15: Chủ quyền quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa được khẳng định trong điều nào của luật Biển Việt Nam?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16:  Ý nghĩa của vị trí địa lý đối với kinh tế Việt Nam là

  • A. Tạo điều kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hưu nghị và cùng phát triển.
  • B. Vị trí đặc biệt quan trọng ở Đông Nam Á, nhạy cảm với những biến động chính trị.
  • C. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Có nhiều nét tương đồng với lịch sử, văn hóa – xã hội với nước láng giềng.

Câu 17: Bạn A gửi thư điện tử cho người bạn B ở Anh vào lúc 17 giờ ngày 1/4/2024 theo giờ Việt Nam. Vậy bạn B sẽ nhận được thư điện tử từ bạn A lúc mấy giờ ngày nào ở Anh? (biết Anh thuộc múi giờ số 0)

  • A. 9 giờ 1/4/2024.
  • B. 10 giờ 1/4/2024. 
  • C. 10 giờ 2/4/2024.
  • D. 9 giờ 2/4/2024. 

Câu 18: Bạn C và D đi xem hòa nhạc tại Trung Quốc vào lúc 20 giờ 20/2/2023, bạn C nhận được điện thoại từ bố lúc 19 giờ 30 phút, em hãy cho biết bố bạn C gọi cho bạn lúc mấy giờ tại Việt Nam? (biết Trung Quốc thuộc múi giờ số 8)

  • A. 18 giờ 30 phút, 20/2/2023.
  • B. 17 giờ 30 phút, 20/2/2023.
  • C. 17 giờ 30 phút  21/2/2023.
  • D. 18 giờ 30 phút 21/2/2023.

Câu 19: Việc làm nào sau đây không góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam?

  • A. Chủ động tìm hiểu lịch sử, luật phát biển đảo Việt Nam.
  • B. Phê phán hành vi xâm phạm chủ quyền biển đảo nước ta.
  • C. Tham gia, hưởng ứng phong trào bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • D. Ủng hộ hành vi xâm phạm chủ quyền biển đảo Việt Nam.

Câu 20: Đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?

  • A. Chính sách đổi mới trong thời đại mới.
  • B. Nền kinh tế trong nước phát triển.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • D. Tài nguyên giàu có, lao động dồi dào.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác