Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 12 kết nối ôn tập Chương 1: Di truyền phân tử (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 12 kết nối tri thức ôn tập Chương 1: Di truyền phân tử (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các trình tự một operon ở vi khuẩn E.coli nằm trong đoạn NST được kí hiệu từ A đến E. Để xác định các trình tự của operon này, người ta sử dụng 5 trường hợp đột biến mất đoạn như hình dưới đây (các đường gạch chéo biểu hiện đoạn bị mất). Kết quả thu được trường hợp 4 và 5 có các gene cấu trúc luôn được phiên mã; trường hợp 2 và 3 có các gene cấu trúc luôn không được phiên mã; trường hợp 1 chưa xác định được mức biểu hiện của các gene cấu trúc trong operon.

TRẮC NGHIỆM

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về trình tự operon trên là đúng?

  • A. Đoạn DE chứa vùng vận hành, đoạn BC chứa vùng khởi động.
  • B. Đoạn A chứa vùng vận hành, đoạn B chứa vùng khởi động.
  • C. Đoạn B chứa vùng vận hành, đoạn E chứa vùng khởi động.
  • D. Đoạn CD chứa vùng vận hành, đoạn DE chứa vùng khởi động.

Câu 2: Allele B bị đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành các allele B1, B2 và B3. Các chuỗi polypeptide do các allele này quy định lần lượt là: B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 amino acid đó là Gly ở chuỗi B bị thay bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gene theo chiều 3’ → 5’ và các codon mã hóa các amino acid tương ứng ở bảng sau:

Amino acidGlycine (Gly)Alanine (Ala)

Arginine  

(Arg)

Tryptophan  

(Trp)

Codon5’GGU3’; 5’GGC3’; 5’GGA3’; 5’GGG3’5’GCU3’; 5’GCC3’; 5’GCA3’ 5’GCG3’5’CGU3’; 5’CGC3’; 5’CGA3’; 5’CGG3’; 5’AGA3’; 5’AGG3’5’UGG3’

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các allele đột biến trên?

  • A. Các allele B1, B2, B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nucleotide thứ nhất của triplet mã hóa Gly.
  • B. Đột biến dẫn đến nucleotide thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở allele B bị thay bằng G tạo ra triplet mã hóa Ala ở allele B1.
  • C. Đột biến dẫn đến nucleotide thứ hai của triplet mã hóa Gly ở allele B bị thay bằng A tạo ra triplet mã hóa Trp ở allele B3.
  • D. Đột biến dẫn đến nucleotide thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở allele B bị thay bằng T hoặc G tạo ra triplet mã hóa Arg ở allele B2.

Câu 3: Trong kĩ thuật chuyển gene có bước nào sau đây?

  • A. Tạo các dòng thuần chủng khác nhau.
  • B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
  • C. Lai các dòng thuần chủng khác nhau.
  • D. Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 4: Chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người là thành tựu của

  • A. công nghệ gene.
  • B. gây đột biến.
  • C. lai hữu tính.
  • D. nhân bản vô tính.

Câu 5: Thuốc Tamoxifen ức chế đặc hiệu thụ thể estrogen alpha để chữa ung thư vú do gene biểu hiện quá mức là ứng dụng của điều hòa biểu hiện gene trong lĩnh vực

  • A. nghiên cứu di truyền.
  • B. trồng trọt.
  • C. chăn nuôi.
  • D. y dược.

Câu 6: Hệ gene là

  • A. tập hợp tất cả vật chất di truyền DNA trong tế bào của một sinh vật.
  • B. tập hợp tất cả vật chất di truyền DNA trong tế bào của một quần thể sinh vật.
  • C. tập hợp tất cả vật chất di truyền RNA trong tế bào của một sinh vật.
  • D. tập hợp tất cả vật chất di truyền RNA trong tế bào của một quần thể sinh vật.

Câu 7: Dựa vào chức năng, gene được chia thành hai loại gồm

  • A. gene cấu trúc và gene phân mảnh.
  • B. gene điều hòa và gene cấu trúc.
  • C. gene điều hòa và gene không phân mảnh.
  • D. gene phân mảnh và gene không phân mảnh.

Câu 8: Cấu trúc của một gene bao gồm ba vùng theo thứ tự 

  • A. vùng mã hóa, vùng điều hòa, vùng kết thúc.
  • B. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.
  • C. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
  • D. vùng mã hóa, vùng kết thúc, vùng điều hòa.

Câu 9: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?

  • A. DNA.
  • B. tRNA.
  • C. rRNA.
  • D. mRNA.

Câu 10: Sơ đồ nào sau đây mô tả cơ chế phiên mã ngược?

  • A. DNA → RNA.
  • B. RNA → DNA.
  • C. RNA → protein.
  • D. DNA → DNA.

Câu 11: Khi nói về quá trình tái bản DNA, xét các kết luận sau đây:

(1) Trên mỗi phân tử DNA của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu tái bản DNA.

(2) Enzyme DNA-polymerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử DNA và kéo dài mạch mới.

(3) Sự tái bản của DNA ti thể diễn ra độc lập với sự tái bản của DNA trong nhân tế bào.

(4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn.

(5) Sự tái bản DNA diễn ra vào kì trung gian giữa hai lần phân bào.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 12: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình tái bản của DNA ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình tái bản DNA của sinh vật nhân sơ?

I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.

II. Nucleotide tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

III. Trên mỗi phân tử DNA có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

V. Enzyme DNA polymerase không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử DNA.

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 13: Quá trình tái bản của DNA có các đặc điểm

I. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian.

II. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

III. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ ⇒ 3’.

IV. Khi một phân tử DNA tự tái bản 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.

Số phương án đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 14: Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + C) của gene.
  • B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
  • C. Đột biến gene có thể làm thay đổi số lượng liên kết hydrogen của gene.
  • D. Những cơ thể mang allele đột biến đều là thể đột biến.

Câu 15: Cho biết các codon mã hóa một số loại amino acid như sau:

Codon5’GAU3’; 5’GAC3’5’UAU3’; 5’UAC3’5’AGU3’; 5’AGC3’5’CAU3’; 5’CAC3’
Amino acidAsparticTyrosineSerineHistidine

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mRNA của allele M có trình tự nucleotide là 3’TAC CTA GTA ATG TCA … ATC5’. Allele M bị đột biến tạo ra 4 allele có trình tự nucleotide ở đoạn mạch này như sau:

I. Allele M1: 3’TAC CTA GTA GTG TCA … ATC5’.

II. Allele M2: 3’TAC CTA GTG ATG TCA … ATC5’.

III. Allele M3: 3’TAC CTG GTA ATG TCA … ATC5’.

IV. Allele M4: 3’TAC CTA GTA ATG TCG … ATC5’.

Theo lí thuyết, trong 4 allele trên, có bao nhiêu allele mã hóa chuỗi polypeptide có thành phần amino acid bị thay đổi so với chuỗi polypeptide do allele M mã hóa?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 16: Trong kĩ thuật chuyển gene vào vi khuẩn E.coli, để nhận biết tế bào chứa DNA tái tổ hợp hay chưa, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có

  • A. gene ngoài nhân.
  • B. gene cần chuyển.
  • C. gene đánh dấu.
  • D. gene điều hòa.

Câu 17: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E.coli, protein nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactose?

  • A. Protein ức chế.
  • B. Protein lacA.
  • C. Protein lacY.
  • D. Protein lacZ.

Câu 18: Một loài thực vật lưỡng bội, xét một gene có 2 allele; allele B có 1200 nucleotide và mạch 1 của gene này có A : T : G : C = 1 : 2 : 3 : 4. Allele B bị đột biến thêm 1 cặp nucleotide thành allele b. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ (A + T) : (G + C) của allele b bằng tỉ lệ (G + A) : (T + C) của allele B.

II. Nếu allele b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G – C thì allele b có 421 nucleotide loại G.

III. Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì chuỗi polypeptide do allele b quy định giống với chuỗi polypeptide do allele B quy định.

IV. Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì allele b có thể di truyền cho đời sau.

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 19: Khi nói về operon lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gene điều hòa lacI không nằm trong thành phần của operon lac.

II. Trình tự P (promoter) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactose thì gene điều hòa lacI vẫn có thể phiên mã.

IV. Khi gene cấu trúc lacA phiên mã 5 lần thì gene cấu trúc lacZ phiên mã 2 lần.

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 1.
  • D. 4.

Câu 20: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, allele A bị đột biến thành allele a, allele B bị đột biến thành allele b. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn hoàn. Cơ thể có kiểu gene nào sau đây là thể đột biến.

  • A. aaBB.
  • B. AaBB.
  • C. AABb.
  • D. AaBb.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác