Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên hết bói giới tính

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên hết bói giới tính có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

  • A. Không mang gen
  • B. Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường
  • C. Chỉ mang gen quy định giới tính
  • D. Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào

Câu 2: Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ, allele a quy định mắt trắng; gene này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gene là

  • A. XaY.                  
  • B. XaXa.                 
  • C. XAY.                  
  • D. XAXA.

Câu 3: Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen qui định giới tính, không có gen qui định các tính trạng thường
  • B. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • C. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 4: Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gene XAXa tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

  • A. 1.                       
  • B. 2.                       
  • C. 3.                       
  • D. 4. 

Câu 5: Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là

  • A. Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính   
  • B. Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính
  • C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
  • D. Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng

Câu 6: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
  • B. Chỉ di truyền ở giới đực.
  • C. Chỉ di truyền ở giới cái.
  • D. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.

Câu 7: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây ở thú, tính trạng do gene quy định chỉ biểu hiện ở giới đực?

  • A. Gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
  • B. Gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
  • C. Gene nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
  • D. Gene nằm trong tế bào chất và gene nằm trên NST thường.

Câu 8: Theo lí thuyết, phép lai XaXa × XaY  tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gene XaXa

  • A. 75%.                  
  • B. 25%.                  
  • C. 100%.                
  • D. 50%.

Câu 9: Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?

  • A. Di truyền ngoài nhân
  • B. Tương tác gen
  • C. Theo dòng mẹ
  • D. Liên kết với giới tính

Câu 10: Bệnh loạn lưỡng cơ Duchenne do allele lặn trên nhiễm sắc thể X quy định. Cơ bắp của bệnh sẽ yếu dần theo thời gian do tế bào bị thiếu hụt dystrophin (một loại protein trong cơ) và họ hiếm khi sống qua 20 tuổi. Phát biểu nào sau đây là đúng về khả năng một người phụ nữ mắc bệnh này?

  • A. Phụ nữ không bao giờ mắc phải bệnh này.
  • B. Nếu người bố bị bệnh thì 50% số con gái bị bệnh.
  • C. Nếu người bố bị bệnh và người mẹ mang gene bệnh thì 50% số con gái bị bệnh.
  • D. Nếu người bố bình thường và người mẹ bị bệnh thì 50% số con gái bị bệnh.

Câu 11: Bệnh thiếu hụt Glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD) do allele lặn trên nhiễm sắc thể X ở người quy định. Một người phụ nữ bình thường có cha mắc bệnh G6PD kết hôn với một người đàn ông mắc bệnh G6PD. Tỉ lệ con trai của họ sẽ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 45%
  • B. 50%
  • C. 55%
  • D. 60%

Câu 12: Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?

  • A. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố
  • B. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH
  • C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
  • D. Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn cũng bị bệnh máu khó đông

Câu 13: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?

  • A. XaXa  x  XAYa
  • B. XAXa  x  XaYa
  • C. XAXa  x  XAYa
  • D. XAXa  x  XaYA

Câu 14: Ở người, các gen mù màu đỏ-xanh lá cây (R= bình thường, r = mù màu) và bệnh hemophilia A (H = bình thường, h = bệnh hemophilia) liên kết và cách nhau 3 đơn vị bản đồ. Một người phụ nữ có mẹ bị mù màu và có cha bị bệnh hemophilia A đang mang thai một bé trai và muốn biết khả năng con mình sẽ có thị lực bình thường và đông máu. Xác suất đứa trẻ có thị lực bình thường và không bị máu khó đông là bao nhiêu

  • A. 3%
  • B. 1,5%
  • C. 4,85%
  • D. 1,125%

Câu 15: Ở ruồi giấm thực hiện phép lai P: XDXd × XDY, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác