Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối bài 5: Công nghệ di truyền

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức bài 5: Công nghệ di truyền có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Trắc nghiệm

Câu 1: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm:

Công nghệ di truyền là quy trình kĩ thuật sử dụng công nghệ …. để thay đổi kiểu gene và kiểu hình của sinh vật, tạo ra các sản phẩm protein ứng dụng trong thực tiễn.

  • A. chuyển đổi gene
  • B. DNA tái tổ hợp
  • C. tái sinh tế bào
  • D. thụ tinh nhân tạo

Câu 2: Đâu không phải là điều quan ngại của công nghệ gene đem lại là:

  • A. chất lượng cây trồng và vật nuôi
  • B. sức khỏe
  • C. môi trường
  • D. đạo đức sinh học

Câu 3: Quy trình kĩ thuật tạo ra phân tử DNA từ hai nguồn khác nhau (thường từ hai loài) rồi chuyển vào tế bào nhận với mục đích tạo ra được nhiều sản phẩm protein của gene chuyển được gọi là

  • A. công nghệ DNA tái tổ hợp.
  • B. lai hữu tính.
  • C. nhân bản vô tính.
  • D. công nghệ tế bào.

Câu 4: Giống lúa “gạo vàng” được tạo ra do chuyển gene tổng hợp β-carotene là thành tựu của

  • A. nhân bản vô tính.
  • B. công nghệ tế bào.
  • C. công nghệ gene.
  • D. phương pháp gây đột biến.

Câu 5: Trong kĩ thuật chuyển gene vào vi khuẩn E.coli, để nhận biết tế bào chứa DNA tái tổ hợp hay chưa, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có

  • A. gene ngoài nhân.
  • B. gene cần chuyển.
  • C. gene đánh dấu.
  • D. gene điều hòa.

Câu 6: Tạo động vật và thực vật biến đổi gene đều dựa trên công nghệ nào?

  • A. Công nghệ tế bào.
  • B. Công nghệ DNA tái tổ hợp.
  • C. Công nghệ enzyme.
  • D. Công nghệ giải trình tự gene.

Câu 7: Trong kĩ thuật chuyển gene có bước nào sau đây?

  • A. Tạo các dòng thuần chủng khác nhau.
  • B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
  • C. Lai các dòng thuần chủng khác nhau.
  • D. Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 8: Chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người là thành tựu của

  • A. công nghệ gene.
  • B. gây đột biến.
  • C. lai hữu tính.
  • D. nhân bản vô tính.

Câu 9: Đâu là thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp trong ngành dược phẩm?

  • A. “Lúa vàng” có gene sản xuất β-carotene (tiền chất của vitamin A).
  • B. Cá hồi có gene quy định hormone sinh trưởng của người.
  • C. Giống ngô Bt có gene Bt có khả năng kháng sâu đục thân.
  • D. Cừu có gene quy định protein antithrombin của người.

Câu 10: Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carotene (tiền chất của vitamin A) trong hạt.

(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene.

(3) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.

(4) Tạo giống cà chua có gene làm chín quả bị bất hoạt.

(5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.

Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ gene?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 11: Giống cây bông được chuyển gene kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ

  • A. cấy truyền phôi.
  • B. gây đột biến.
  • C. nhân bản vô tính.
  • D. công nghệ gene.

Câu 12: Để chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào thực vật cần sử dụng súng bắn gene bắn các hạt chứa DNA tái tổ hợp được bọc bằng vàng hay wolfram hoặc dùng virus vì

  • A. tế bào thực vật có thành tế bào.
  • B. tế bào thực vật có tính toàn năng.
  • C. tế bào thực vật có nhiều sắc tố quang hợp.
  • D. tế bào thực vật có không bào rất lớn.

Câu 13: Trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp, enzyme được sử dụng để gắn gene cần chuyển với thể truyền là

  • A. restrictase.
  • B. DNA polymerase.
  • C. RNA polymerase.
  • D. ligase.

Câu 14: Trong kĩ thuật chuyển gene, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gene đánh dấu để

  • A. tạo điều kiện cho enzyme ligase hoạt động tốt hơn.
  • B. dễ dàng chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
  • C. giúp enzyme restrictase nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
  • D. nhận biết các tế bào đã nhận được DNA tái tổ hợp.

Câu 15: Sinh vật biến đổi gene không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
  • B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
  • C. Đưa thêm mộ gene của loài khác vào hệ gene.
  • D. Tổ hợp lại các gene vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

Câu 16: Các bước trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp gồm

(1) Cắt thể truyền và gene cần chuyển.

(2) Tách thể truyền và DNA mang gene cần chuyển.

(3) Nối gene cần chuyển với thể truyền tạo DNA tái tổ hợp.

Trình tự các bước thực hiện đúng là

  • A. 1 → 3 → 3.
  • B. 2 → 1 → 3.
  • C. 1 → 2 → 3.
  • D. 3 → 1 → 2.

Câu 17: Khi chuyển gene từ sinh vật nhân thực sang sinh vật nhân sơ sẽ có hiện tượng không tương đồng về sản phẩm mRNA. Do gene ở sinh vật nhân thực có các đoạn intron và trong quá trình biểu hiện gene sẽ có sự loại bỏ các đoạn intron hình thành nên mRNA trưởng thành. Sinh vật nhân sơ không có hiện tượng này. Vì vậy, nếu chuyển trực tiếp gene nằm trên DNA của sinh vật nhân thực sang sinh vật nhân sơ thì sản phẩm của gene được tạo ra sẽ không gióng sản phẩm của gene ở tế bào nhân thực. Làm thế nào một gene đích của sinh vật nhân thực có chứa intron có thể được tạo biểu hiện trong tế bào vi khuẩn cho ra sản phẩm như ở tế bào chứa gene đích?

  • A. Sử dụng enzyme giới hạn (endonuclease) để cắt gene thành những đoạn ngắn hơn.
  • B. Sử dụng enzyme sao chép ngược để tái tạo gene từ mRNA của nó.
  • C. Sử dụng DNA polymerase để tái tạo gene từ sản phẩm polypeptide của nó.
  • D. Sử dụng DNA ligase để tập hợp các đoạn DNA mã hóa (exon) cho một polypeptide.

Câu 18: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmid trong kĩ thuật chuyển gene vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nếu không có thể truyền plasmid thì gene cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. 
  • B. Nhờ có thể truyền plasmid mà gene cần chuyển gắn được vào DNA vùng nhân của tế bào nhận.
  • C. Nhờ có thể truyền plasmid mà gene cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
  • D. Nếu không có thể truyền plasmid thì tế bào nhận không phân chia được.

Câu 19: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gene tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

(1) Tách plasmid từ tế bào vi khuẩn và tách gene mã hóa insulin từ tế bào người.

(2) Phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp mang gene mã hóa insulin của người.

(3) Chuyển DNA tái tổ hợp mang gene mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.

(4) Tạo DNA tái tổ hợp mang gene mã hóa insulin của người.

  • A. (1) →(2) →(3) → (4).
  • B. (2) →(4) → (3) → (1).
  • C. (2) →(1) →(3) → (4).
  • D. (1) → (4) → (3) → (2).

Câu 20: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gene để chuyển gene kháng thuốc kháng sinh tetracyclin vào vi khuẩn E.coli không mang gene kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetracyclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn sẽ 

  • A. sinh trưởng và phát triển bình thường.
  • B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
  • C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
  • D. bị tiêu diệt hoàn toàn.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác