Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hiện tượng trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) xảy ra khi: 

  • A. Sản phẩm của allele này không đủ để lấn át sự biểu hiện của allele kia. 
  • B. Sản phẩm của allele này vừa đủ để lấn át sự biểu hiện của allele kia.
  • C. Có sự pha trộn vật chất di truyền trong tế bào. 
  • D. Cả hai allele khác nhau của cùng một gene đều biểu hiện kiểu hình riêng. 

Câu 2: Tính trạng màu tóc hoặc màu da là tính trạng: 

  • A. Đa gene. 
  • B. Đơn gene. 
  • C. Di truyền theo dòng mẹ. 
  • D. Không di truyền. 

Câu 3: Hầu hết các tính trạng quy định tốc độ sinh trưởng, năng suất, cân nặng, … đều thuộc loại: 

  • A. Tính trạng số lượng. 
  • B. Tính trạng chất lượng. 
  • C. Tính trạng trội. 
  • D. Tính trạng lặn. 

Câu 4: Trong các kiểu gene dưới đây, kiểu gene nào có thể là của một người da trắng?   

  • A. aabbdd
  • B. AABbDd
  • C. AaBBDD
  • D. AaBBDd

Câu 5: Trong số các kiểu gene sau đây, người có kiểu gene nào sẽ có màu da sẫm nhất: 

  • A. AaBbDd. 
  • B. aabbdd. 
  • C. AabbDd. 
  • D. AABBDD. 

Câu 6: Ở cây hoa mõm chó (Antirrhinum majus L.), màu sắc của hoa do một gene có hai allele có tương tác trội không hoàn toàn quy định. Khi thực hiện phép lai giữa hai cây thuần chủng có hoa màu đỏ và hoa màu trắng với nhau thu được các cây F1. Khi cho các cây F1 tự thụ phấn sẽ thu được các cây F2 có: 

  • A. 1 kiểu gene và 1 kiểu hình. 
  • B. 3 kiểu gene và 2 kiểu hình. C. 4 kiểu gene và 3 kiểu hình.
  • D. 3 kiểu gene và 3 kiểu hình.

Câu 7: Gene quy định nhóm máu ABO ở người có 3 allele có quan hệ đồng trội. Trong đó allele IA, IB quy định kháng nguyên tương ứng A và B trên bề mặt tế bào hồng cầu và IO không có khả năng quy định kháng nguyên A và B. Người có kiểu gene dị hợp IAIB:

  • A. Không có kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và có nhóm máu AB. 
  • B. Chỉ có kháng nguyên IA trên bề mặt hồng cầu và có nhóm máu AB.
  • C. Chỉ có kháng nguyên IB trên bề mặt hồng cầu và có nhóm máu AB. 
  • D. Có cả hai loại kháng nguyên IA, IB trên bề mặt hồng cầu và có nhóm máu AB.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Người có càng nhiều allele trội quy định màu da sẽ tổng hợp được càng nhiều sắc tố melanin nên có màu da càng sáng. 
  • B. Người có càng nhiều allele trội quy định màu da sẽ tổng hợp được càng ít sắc tố melanin nhất nên có màu da sáng nhất.
  • C. Người có càng nhiều allele trội quy định màu da sẽ tổng hợp được nhiều sắc tố melanin nhất nên có màu da sẫm nhất. 
  • D. Người có càng nhiều allele trội quy định màu da sẽ tổng hợp được càng ít sắc tố melanin nhất nên có màu da sẫm nhất.

Câu 9: Mỗi allele trội của một gene quy định một “đơn vị” nhỏ sản phẩm, góp phần cùng sản phẩm của các gene khác tạo nên một kiểu hình chung là hiện tượng: 

  • A. Gene đa allele. 
  • B. Di truyền liên kết. 
  • C. Sản phẩm của các gene tương tác trực tiếp với nhau theo kiểu cộng gộp.   
  • D. Sản phẩm của các gene tương tác gián tiếp với nhau. 

Câu 10:Ở cây hoa mõm chó (Antirrhinum majus L.), màu sắc của hoa do một gene có hai allele có tương tác trội không hoàn toàn quy định. Khi thực hiện phép lai giữa hai cây thuần chủng có hoa màu đỏ và hoa màu trắng với nhau thu được các cây các cây F1. Khi cho các cây F1 tự thụ phấn sẽ thu được các cây F2 có tỷ lệ kiểu hình như thế nào? 

  • A. Toàn các cây có hoa màu đỏ. 
  • B. Toàn các cây có hoa màu trắng.
  • C. Toàn các cây có hoa màu hồng. 
  • D. 25% cây hoa đỏ, 50% cây hoa hồng, 25% cây hoa trắng.

Câu 11: Ở cây hoa mõm chó (Antirrhinum majus L.), màu sắc của hoa do một gene có hai allele có tương tác trội không hoàn toàn quy định. Khi thực hiện phép lai giữa hai cây thuần chủng có hoa màu đỏ và hoa màu trắng với nhau thu được các cây F1 có kiểu hình như thế nào? 

  • A. Toàn các cây có hoa màu đỏ. 
  • B. Toàn các cây có hoa màu trắng.
  • C. Toàn các cây có hoa màu hồng. 
  • D. 25% cây hoa đỏ, 50% cây hoa hồng, 25% cây hoa trắng.

Câu 12: Đặc điểm chung của hai người có kiểu gene IAIvà IAIlà: 

  • A. Đều có nhóm máu A.  
  • B. Đều không có kháng nguyên IB trên bề mặt hồng cầu.
  • C. Đều có kháng nguyên IO trên bề mặt hồng cầu.             
  • D. Đều có kháng nguyên IA trên bề mặt hồng cầu. 

Câu 13: Hình vẽ dưới đây minh họa cơ chế hình thành màu sắc hoa ở một loại cây trồng. Phân tích hình vẽ và cho biết phát biểu nào sau đây đúng? 

TRẮC NGHIỆM

  • A. Sản phẩm của hai gene A và B tương tác trực tiếp với nhau theo kiểu cộng gộp. 
  • B. Nếu enzyme A bị mất chức năng, hoa sẽ có màu vàng. 
  • C. Nếu enzyme B bị mất chức năng, hoa sẽ có màu vàng. 
  • D. Nếu chỉ gene A hoặc gene B bị đột bị mất chức năng, hoa vẫn có màu tím. 

Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn tự do thu được F2 có 13 nhóm kiểu hình về tính trạng chiều cao cây. Tính trạng chiều cao của loài thực vật này do bao nhiêu cặp gen quy định? 

  • A. 5 cặp gene. 
  • B. 6 cặp gene. 
  • C. 7 cặp gene.
  • D. 8 cặp gene.

Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi 15 và câu 16:

Ở một loài thực vật, tính trạng trọng lượng quả do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, cứ có thêm một allele trội thì quả nặng thêm 10 gram. Cây có kiểu gene đồng hợp lặn có quả nặng 100 gram. Cho cây có quả nặng nhất giao phấn với cây có quả nhẹ nhất thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết các kết luận sau đây là Đúng hay Sai khi nói về F2?

Câu 15: Ở F2, nhóm cây có quả nặng 120 gram chiếm tỉ lệ bao nhiêu trên tổng số cây.

  • A. 15/65
  • B. 15/66
  • C. 15/64
  • D. 15/68

Câu 16: Ở F2, nhóm cây có quả nặng 110 gram và nhóm cây có quả nặng 150 gram có số lượng như thế nào?

  • A. cây có quả nặng 110g có số lượng nhiều hơn
  • B. cây có quả nặng 150g có số lượng nhiều hơn.
  • C. cả hai nhóm cây đều có số lượng bằng nhau.
  • D. cả hai nhóm cây có số lượng cây chênh lệch không đáng kể.

Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, cứ có thêm một allele trội thì cây cao thêm 15cm. Cây có kiểu gene đồng hợp trội cao 200cm. Cho cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết các kết luận sau đây là không đúng khi nói về F2?

  • A. Ở Fcó 64 kiểu gene quy định 7 nhóm kiểu hình chiều cao cây. 
  • B. Cây dị hợp tử về cả 3 cặp gene cao 155 cm. 
  • C. Ở F2, có 7 kiểu gene quy định cây cao 140 cm. 
  • D. Có TRẮC NGHIỆM số cây Fcao 185 cm. 

Câu 18: Allele A và B thuộc hai gene A và B quy định enzyme xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa các chất tiền thân không màu (màu trắng) tạo ra sản phẩm làm cho vỏ ốc Physa heterostroha có màu nâu. Biết sản phẩm của hai gene A và B không tương tác trực tiếp với nhau. Tại sao khi sản phẩm của một gene bị mất chức năng thì kiểu hình chung cũng bị ảnh hưởng? 

  • A. Do nếu sản phẩm của một gene bị mất chức năng thì sẽ không có nguyên liệu để cho sản phẩm của gene còn lại chuyển hóa. 
  • B. Do nếu sản phẩm của một gene bị mất chức năng thì sẽ gây ức chế hoạt động của gene còn lại. 
  • C. Do nếu sản phẩm của một gene bị mất chức năng thì sẽ phá hủy sản phẩm của gene còn lại. 
  • D. Do nếu sản phẩm của một gene bị mất chức năng thì sẽ gây chết tế bào. 

Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng trọng lượng quả do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, cứ có thêm một allele trội thì quả nặng thêm 5 gram. Cây có kiểu gene AABBDD có quả nặng 180 gram. Cây có kiểu gene AaBBDd có quả nặng bao nhiêu gram?

  • A. 150 gram. 
  • B. 160 gram. 
  • C. 170 gram. 
  • D. 180 gram.

Câu 20: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

  • A. Một gene có thể có hai hay nhiều allele khác nhau.
  • B. Các allele ở nhiều gene có thể có quan hệ trội/lặn hoàn toàn, trội không hoàn toàn hoặc đồng trội.
  • C. Sản phẩm của nhiều gene có thể tương tác với nhau cùng tham gia vào một con đường chuyển hóa tạo ra sản phẩm cuối cùng.
  • D. Sản phẩm của nhiều gene có thể tương tác với nhau cùng tạo nên 1 protein.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác