Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 cánh diều bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 101

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 101 - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đặc điểm hình thức của câu phủ định là gì?

  • A. Là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),...
  • B. Là câu có những từ ngữ để hỏi như: không, phải không, đúng vậy không,...
  • C, Là câu có những từ ngữ bộc lộc cảm xúc: chao ôi, ôi, trời ơi,...
  • D. Là câu có những từ ngữ kể, tả, thông báo, nhận định.

Câu 2: Tác dụng nào không phù hợp với câu phủ định?

  • A. Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
  • B. Phản bác một ý kiến, một nhận định
  • C. Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.
  • D. Chọn A và B.

Câu 3: Câu nào là câu phủ định?

  • A. Người ốm thì cho ăn thứ gì cũng thấy đắng miệng.
  • B. Thật ra thì nó chưa vừa ý.
  • C. Rồi hắn đi mất vào trong ngõ vắng.

Câu 4: Bài ca dao sau có mấy từ phủ định?

“Chẳng thơm cũng thể hoa nhài

Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”

  • A. Một từ
  • B. Hai từ
  • C. Ba từ
  • D. Bốn từ

Câu 5: Câu nào là câu phủ định?

  • A. Thằng bé nhìn cha sợ sệt
  • B. Mèo con tìm được chỗ nắng ấm nằm sưởi.
  • C. Nhưng làm gì có chuyện đó.

Câu 6: Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết của câu phủ định?

  • A. Là câu có những từ ngữ cảm thán như: biết bao, ôi, thay…
  • B. Là câu có sử dụng dấu chấm than khi viết.
  • C. Là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa…
  • D. Là câu có ngữ điệu phủ định.

Câu 7: Đọc các câu sau trong truyện “ Thầy bói xem voi”

Thầy sờ voi bảo:

– Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.

Thầy sờ ngà bảo:

– Không phải, nó chần chần như cái đòn càn.

Câu gạch chân là câu phủ định miêu tả hay câu phủ định bác bỏ.

  • A. Câu phủ định miêu tả
  • B. Câu phủ định bác bỏ

Câu 8: Về hình thức, hai câu dưới đây là câu phủ định hay câu khẳng định.

1. Em học sinh này không phải là không thông minh.

2. Không phải là tôi không hiểu anh.

  • A. Câu phủ định
  • B. Câu khẳng định

Câu 9: Các câu dưới đây có phải là câu phủ định không?

1. Giỏi gì mà giỏi

2. Ngôi nhà này đẹp à?

3. Cậu tưởng tớ thích quyển sổ ấy lắm đấy!

  • A. Câu phủ định
  • B. Không phải câu phủ định

Câu 10: Các câu phủ định sau:

– Trời không rét lắm.

– Trăng chưa lặn.

Là câu phủ định miêu tả hay câu phủ định bác bỏ?

  • A. Câu phủ định miêu tả
  • B. Câu phủ định bác bỏ

Câu 11: Từ phủ định trong khổ thơ trên là từ nào ?

“Bèo dạt về đâu hàng nối hàng

Mênh mông không một chuyến đò ngang

Không cầu gợi chút niềm thân mật

Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng”

  • A. Không
  • B. Đâu
  • C. Chút
  • D. Lặng lẽ

Câu 12: Đoạn văn sau có sử dụng câu phủ định không?

"Tôi an ủi lão:

- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chẳng giết thịt! Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác."

(Nam Cao, Lão Hạc)

  • A. Có 
  • B. Không

Câu 13: Xác định câu phủ định trong đoạn văn trên?

  • A. Tôi an ủi lão
  • B. Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!
  • C. Vả lại ai nuôi chó mà chẳng giết thịt!
  • D. Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.

Câu 14: Tác dụng của câu phủ định trên là gì?

  • A. Thông báo, xác nhận không có sự việc nào đó 
  • B. Phản bác một ý kiến đã nêu trước đó 
  • C. Cả A và B đều đúng  
  • D. Cả A và B đều sai 

Câu 15: Câu văn nào dưới đây có cùng tác dụng với câu đã xác định trên?

  • A. Không, chúng con không đói nữa đâu.
  • B. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.
  • C. Trên thế giới này, không có gì quan trọng bằng việc bảo vệ môi trường cả.
  • D. Con không cần đi học nữa, con muốn đi làm thuê kiếm tiền phụ ba mẹ.

Câu 16: Câu nào sau đây là câu phủ định bác bỏ?

  • A. Chú chim bị thương không đứng dậy được nữa, nằm thở dốc
  • B. Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp
  • C. Không, chúng con không đói nữa đâu
  • D. Tôi chưa hề biết trên đời này lại có những chuyện mới lạ như vậy: bên bờ biển có những vỏ sò đủ màu sắc như thế kia, và có được quả dưa hấu ăn cũng phải trải qua bao nhiêu là nguy hiểm.

Câu 17: Câu phủ định miêu tả dùng để

  • A. Biểu thị sự chấp nhận một ý kiến, một quan điểm nào đó
  • B. Thông báo, xác nhận không có sự việc, tính chất,quan hệ nào đó
  • C. Phản bác một ý kiến hay một nhận định nào đó

Câu 18: Câu văn nào dưới đây là câu phủ định bác bỏ?

  • A. Đẹp gì mà đẹp!
  • B. Cái áo này không đẹp.
  • C. Cái áo này mà đẹp à?
  • D. Câu A và C.

Câu 19: Câu “Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời?” trong Chiếu dời đô có ý nghĩa bác bỏ ý kiến cho rằng các vua thời Tam đại tự tiện dời đô theo ý mình. Đúng hay sai?

  • A. Sai
  • B. Đúng

Câu 20: Về hình thức, ai câu dưới đây là câu phủ định hay câu khẳng định.

1. Bạn này không phải là không giỏi.

2. Không phải là tôi không biết anh ấy.

  • A. Câu phủ định
  • B. Câu khẳng định

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác