Tắt QC

Trắc nghiệm lý 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 5)

Bài có đáp án. Đề ôn thi cuối học kì 2 môn vật lí 12 phần 5. Học sinh ôn thi bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh bấm vào để xem đáp án. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ánh sáng có bản chất lưỡng tính sóng hạt. Tính hạt hiện rõ hơn ở
  • A. sóng điện từ có bước sóng dài.
  • B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
  • C. sóng điện từ có tần số lớn.
  • D. hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
Câu 2: Chọn câu sai: Tia X được dùng để
  • A. sấy khô, sưởi ấm.
  • B. kiểm tra hành lý khách qua sân bay.
  • C. chữa bệnh ung thư nông.D. dò tìm khuyết tật bên trong sản phẩm đúc
Câu 3: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
  • A. truyền dẫn ánh sáng theo một sợi cáp quang uốn cong bất kỳ.
  • B. giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.
  • C. một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng.
  • D. giảm điện trở suất của chất bán dẫn khi được chiếu sáng.
Câu 4: Một chất phóng xạ sau 30 h, khối lượng chất bị phân rã bằng 3 lần khối lượng chất còn lại. Chu kì bán rã của nó là
  • A. 30 h.
  • B. 15 h.
  • C. 10 h.
  • D. 20 h
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young, nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng $0.38\mu m\leq \lambda \leq 0.76\mu m$ . Người ta đo được hiệu đường đi từ hai khe đến một điểm A trên màn là 2$\mu m$ . Hỏi có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại điểm A?
  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 5
Câu 6: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phăng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng $\lambda $ = 600 nm. Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 4 và vân tối thứ 2 ở hai bên vân trung tâm là
  • A. 9,6 mm.
  • B. 13,2 mm.
  • C. 1,2 mm.
  • D. 4,8 mm.
Câu 7: Theo quan điểm của thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
  • A. Các phôtôn của cùng một ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau.
  • B. Khi ánh sáng truyền đi xa, năng lượng của phôtôn giảm dần.
  • C. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
  • D. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
Câu 8: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?
  • A. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 $\mu m$.
  • B. Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh.
  • C. Tia tử ngoại không có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
  • D. Tia tử ngoại được sử dụng để dò tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • A. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang.
  • B. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.
  • C. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh.
  • D. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.
Câu 10: Khi nói về quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây sai?
  • A. Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì khác nhau.
  • B. Quang phổ liên tục phụ thuộc nhiệt độ của nguồn sáng.
  • C. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng.
  • D. Quang phổ liên tục gồm một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 11: Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
  • A. 102,7 pm
  • B. 102,7 $\mu m$.
  • C. 102,7 mm.
  • D. 102,7 nm.
Câu 12: Ban đầu có N_{0} hạt nhân của một mẫu phóng xạ nguyên chất. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu phóng xạ này bằng
  • A.$\frac{1}{5}$ $N_{0}$
  • B. $\frac{1}{4}$$N_{0}$
  • C. $\frac{1}{8}$$N_{0}$
  • D.$\frac{1}{3}$ $N_{0}$
Câu 13: Hiện tượng quang điện là:
  • A. Electron bật ra khỏi kim loại khi có chùm electron vận tốc lớn đập vào.
  • B. Electron bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng.
  • C. Electron bật ra khỏi mặt kim loại khi có tia tử ngoại chiếu vào mặt kim loại .
  • D. Electron bị bật ra khỏi kim loại khi kim loại đặt trong điện trường mạnh.
Câu 14: Chiếu tia hồng ngoại vào chất nào sau đây có thể gây ra hiện tượng quang điện trong?
  • A. chất bán dẫn.
  • B. kim loại.
  • C. á kim.
  • D. điện môi.
Câu 15: Tia laze không có đặc tính nào dưới đây ?
  • A. Độ đơn sắc cao.
  • B. công suất lớn.
  • C. cường độ lớn.
  • D. Độ định hướng cao.
Câu 16: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là $r_{0}$. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
  • A. 12$r_{0}$.
  • B. 4$r_{0}$
  • C. 9$r_{0}$.
  • D. 16$r_{0}$.
Câu 17: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14 mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7 mm có
  • A. vân sáng bậc 6.
  • B. vân sáng bậc 5.
  • C. vân tối thứ 5.
  • D. vân tối thứ 6.
Câu 18: Chọn câu sai: Nguồn phát ra quang phổ liên tục khi bị nung nóng là:
  • A. chất lỏng.
  • B. chất khí có tỉ khối hơi lớn.
  • C. Chất khí ở áp suất thấp.
  • D. Chất rắn.
Câu 19: Giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng đơn sắc có $\lambda $ = 0,4 µm, a = 0,8 mm, D = 1 m. Màn giao thoa có bề rộng L = 16 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là
  • A. 32 vân.
  • B. 31 vân.
  • C. 33 vân.
  • D. 34 vân.
Câu 20: Cho phản ứng hạt nhân $_{17}^{37}\textrm{Cl}$ + p->$_{18}^{37}\textrm{Ar}$+n . Khối lượng của các hạt nhân m(Cl) = 36,956563u, m(Ar) = 36,956889u, mn = 1,008667u, mp = 1,007276u, 1u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng này thu hay tỏa năng lượng?
  • A. Tỏa 1,5994 MeV.
  • B. Tỏa 2,5994 MeV.
  • C. Thu 2,5994 MeV.
  • D. Thu 1,5994 MeV.
Câu 21: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng $\lambda $ vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện 0,36µm. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu $\lambda $ bằng:
  • A. 0,24µm.
  • B. 0,30µm.
  • C. 0,28µm.
  • D. 0,42µm.
Câu 22: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, vân sáng bậc 4 của bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 µm trùng với vân sáng bậc 6 của bức xạ có bước sóng λ2 , λ2 bằng :
  • A. 0,75 µm.
  • B. 0,40 µm.
  • C. 0,50 µm.
  • D. 0,60 µm.
Câu 23: Ánh sáng lân quang là ánh sáng phát quang
  • A. hầu như tắt ngay khi tắt ánh sáng kích thích.
  • B. được phát ra từ chất rắn, lỏng và khí.
  • C. có thể tồn tại khá lâu khi tắt ánh sáng kích thích.
  • D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
Câu 24: Chọn câu sai: Thuyết lượng tử ánh sáng được dùng để giải thích:
  • A. hiện tượng quang điện.
  • B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
  • C. hiện tượng quang phát quang.
  • D. tính chất hạt của ánh sáng.
Câu 25: Công thoát của electron khỏi kim loại là 1,88eV. Chiếu vào kim loại một ánh sáng có bước sóng λ = 0,489μm. Vận tốc cực đại của electron khi thoát ra khỏi kim loại là
  • A. 0,52.$10^{6}$ m/s.
  • B. 1,53.$10^{5}$ m/s.
  • C. 0,12.$10^{5}$ m/s .
  • D. 4,8.$10^{5}$ m/s.
Câu 26: Hiện tượng quang điện không xảy ra khi
  • A. bước sóng của ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn quang điện của kim loại.
  • B. năng lượng photon truyền cho electron trong kim loại đủ lớn để thắng các lực liên kết.
  • C. bước sóng lớn nhất của ánh sáng kích thích bằng giới hạn quang điện của kim loại.
  • D. phôtôn trong chùm sáng kích thích có năng lượng nhỏ hơn công thoát của kim loại.
Câu 27: Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì
  • A. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.
  • B. Áp suất của đám khí hấp thụ phải rất lớn.
  • C. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.
  • D. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng trắng.
Câu 28: Một phôtôn trong chân không có bước sóng 0,690µm, khi truyền vào thủy tinh có chiết suất đối với phôtôn là 1,5 thì bước sóng có giá trị
  • A. 0,460µm.
  • B. 0,306µm.
  • C. 0,690µm.
  • D. 1,035µm
Câu 29: Một chùm ánh sáng đơn sắc, sau khi qua một lăng kính thủy tinh thì
  • A. chỉ đổi màu mà không bị lệch.
  • B. không bị lệch và không đổi màu.
  • C. vừa bị lệch, vừa bị đổi màu.
  • D. chỉ bị lệch mà không đổi màu.
Câu 30: Tán sắc ánh sáng là hiện tượng
  • A. chùm sáng phức tạp bị phân tích thành các chùm ánh sáng đơn sắc.
  • B. chùm sáng đơn sắc bị phân tích thành dãy màu liên tục từ đỏ đến tím.
  • C. ánh sáng bị lệch về phía đáy lăng kính.
  • D. chùm ánh sáng mặt trời bị phân tích thành dãy màu: tia đỏ lệch nhiều nhất, tia tím lệch ít nhất.
Câu 31: Hạt nhân đơteri $_{1}^{2}\textrm{D}$ có khối lượng 2,0136 u. Biết khối lượng của prôtôn là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân $_{1}^{2}\textrm{D}$ là
  • A. 2,23MeV.
  • B. 1,86MeV
  • C. 0,67MeV.
  • D. 2,02MeV.
Câu 32: Chọn câu sai: khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa với 2 khe Young:
  • A. được tính bằng công thức $\lambda $D/a.
  • B. là khoảng cách giữa hai vân tối cạnh nhau.
  • C. được tính bằng công thức $\lambda $a/D.
  • D. là khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp.
Câu 33: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng
  • A. quang điện trong.
  • B. quang điện ngoài.
  • C. phát quang của chất rắn.
  • D. vật dẫn nóng lên khi bị chiếu sáng.
Câu 34: Chọn phát biểu sai khi nói về tia hồng ngoại?
  • A. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ.
  • B. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh.
  • C. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ phát ra.
  • D. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh.
Câu 35: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 8 ngày. Lúc đầu có mo = 200g chất này thì sau t = 24 ngày khối lượng chất bị phóng xạ bị phân rã là
  • A. 50 g.
  • B. 20 g.
  • C. 30 g.
  • D. 175 g.
Câu 36: Hạt nhân $_{3}^{7}\textrm{Li}$ được cấu tạo từ
  • A. 7 hạt nơtron và 3 hạt prôtôn.
  • B. 3 hạt nơtron và 7 hạt prôtôn.
  • C. 3 hạt nơtron và 4 hạt prôtôn.
  • D. 4 hạt nơtron và 3 hạt prôtôn.
Câu 37: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với nguồn đơn sắc, biết khoảng cách giữa hai khe là a = 0,12mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 60cm. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 17mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
  • A. 0,68µm.
  • B. 0,60 µm.
  • C. 0,40 µm. D. 0,57µm.
Câu 38: Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Young cách nhau a = 4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2,7m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng $\lambda $1 = 0,60µm và $\lambda $2 = 0,50µm. Xét hai điểm A và B cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2 mm và 11mm (ở cùng một bên so với vân sáng trung tâm). Số vân sáng cùng màu với vân trung tâm quan sát được trong khoảng giữa A , B là
  • A. 3 vân.
  • B. 4 vân.
  • C. 5 vân.
  • D. 6 vân.
Câu 39: Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,40µm. Phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng
  • A. 4,97.$10^{-18}$J.
  • B. 4,97.$10^{-17}$J.
  • C. 4,97.$10^{-19}$J.
  • D. 4,97.$10^{-20}$J.
Câu 40: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là $\lambda $1 = 0,75 µm, $\lambda $2 = 0,675 µm và $\lambda $3 = 0,6 µm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 3 µm có vân sáng của bức xạ
  • A. $\lambda $1.
  • B. $\lambda $1 và $\lambda $3 .
  • C. $\lambda $3.
  • D. $\lambda $2.
.


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác