Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 12 bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm (P1)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho 2 dung dịch A và B. Dung dịch A chứa $Al_{2}(SO_{4})_{3}$, dung dịch B chứa KOH. Cho 150 ml hoặc 600 ml dung djch B vào 200 ml dung dịch A. Sau phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi đều thu được 0,204 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch A là:

  • A. 0,0325.    
  • B. 0,0650.    
  • C. 0,0130.    
  • D. 0,0800.

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng : $Al \rightarrow  X\rightarrow Al_{2}O_{3}\rightarrow Al$ X có thể là

  • A. $AlCl_{3}$.   
  • B. $NaAlO_{2}$.    
  • C. $Al(NO_{3})_{3}$.    
  • D. $Al_{2}(SO_{4})_{3}$.

  • A. $Al_{2}O_{3}$ rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua.
  • B. $Al(OH)_{3}$ không tan trong nước đã ngăn cản không cho Al tiếp xúc với nước và không khí.
  • C. Hỗn hợp $Al_{2}O_{3}$ và $Al(OH)_{3}$ đều không tan trong nước đã bảo vệ nhôm.
  • D. Nhôm tinh thể đã bị thụ động hóa bởi nước và không khí.

Câu 4: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch $AlCl_{3}$ ?

  • A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện
  • B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần
  • C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
  • D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan,

Câu 5: Điện phân a mol $Al_{2}O_{3}$ nóng cháy với điện cực bằng than chi. Hiệu suất điện phản là h%. Sau điện phân tại anot thoát ra V lit khí (đktc) gồm khí $O_{2}$ và CO, trong đó phần trăm $CO_{2}$ là b% về thể tích. Biểu thức liên hệ giữa a, b, V và h là:

  • A. $\frac{V}{22,4}(100+b)=3ah$
  • B. $\frac{V}{22,4}(100-b)=3ah$
  • C. $\frac{V}{22,4}(100+b)=ah$
  • D. $\frac{V}{22,4}(100-b)=3ah$

Câu 6: Hỗn hợp bột X gồm Al và $Fe_{2}O_{3}$. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH loãng thu được 5,376 lít $H_{2}$ (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chắt rắn Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V mi dung dịch hỗn hợp HCl 1M và $H_{2}SO_{4}$ 0,5M tạo 4,4352 lít $H_{2}$ (đktc) Giá trị cua V là :

  • A, 300 ml.    
  • B. 450 ml.    
  • C. 360 ml.   
  • D. 600 ml.

Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau :

(a) Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch $Al_{2}(SO_{4})_{3}$,

(b) Cho từ từ $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ đến dư vào dung dịch NaOH,

(c) Cho từ từ $NH_{3}$ đến dư vào dung dịch $Al_{2}(SO_{4})_{3}$,

(d) Cho từ từ $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ đến dư vào dung dịch $NH_{3}$.

(e) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch $NaAlO_{2}$ .

(f) Cho từ từ $NaAlO_{2}$ đến dư vào dung dịch HCl

(g) Cho từ từ $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ đến dư vào dung dịch $NaAlO_{2}$

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là

  • A. 2.    
  • B. 3.    
  • C. 5.    
  • D, 7.

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch $Ba(OH)_{2}$
  • C. Dung dịch $NH_{3}$
  • D. Dung dịch nước vôi trong

Câu 9: Cho các dung dịch $AlCl_{3}, NaAlO_{2}, FeCl_{3}$ và các chất khí : $NH_{3}, CO_{2}, HCl$. Khi cho các dung dịch và các chất khí phản ứng với nhau từng đôi một thì số trường hợp xảy ra phản ứng là:

  • A. 2.    
  • B. 3.   
  • C. 4.
  • D. 6.

Câu 10: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch $Hg(NO_{3})_{2}$, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

  • A. khí hiđro thoát ra mạnh.
  • B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.
  • C. lá nhôm bốc cháy.
  • D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Câu 11: Hoà tan 7,584 gam một muối kép của nhôm sunfat có dạng phèn nhôm hoặc phèn chua vào nước ấm được dung dịch A. Đổ từ từ 300 ml dung dịch NaOH 0,18M vào dung dịch trên thì thấy có 0,78 gam kết tủa và không có khí thoát ra. Kim loại hoá trị I trong muối trên là:

  • A. Li.    
  • B. Na.    
  • C. K.    
  • D. Rb.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

  • A. Nhôm có khả năng tan được trong dung dịch axit và dung dịch bazơ.
  • B, Bột nhôm có khả năng tác dụng với $H_{2}O$ ở điều kiện thường,
  • C. Vật làm bằng nhôm có thể tác dụng với $H_{2}O$ ở nhiệt độ cao.
  • D. Người ta có thể dùng thùng bàng nhôm để chuyên chở dung dịch $HNO_{3}$ đặc, nguội và $H_{2}SO_{4}$ đặc, nguội.

Câu 13: Tại sao phèn chua có tác dụng làm trong nước ?

  • A. Phèn chua phản ứng với các chất bẩn thành các chất tan trong nước.
  • B. Phèn chua chứa các ion $K^{+}, Al^{3+}, SO_{4}^{2-}$ có thể hấp phụ các chất lơ lửng trong nước.
  • C. Khi hòa tan trong nước, phèn chua thủy phân ra ion H+, ion này hấp phụ rất tốt các chất lơ lửng trong nước.
  • D. Khi hòa tan trong nước, phèn chua thủy phân ra $Al(OH)_{3}$ , $Al(OH)_{3}$ với bề mặt phát triển, hấp phụ các chất lơ lửng trong nước, kéo chúng cùng lắng xuống dưới.

  • A. ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần.
  • B. ban đầu không có hiện tượng gì, sau một thời gian xuất hiện kết tủa keo trắng.
  • C. xuất hiện kết tủa keo trắng.
  • D. không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 15: Cho 1,62 gam nhôm vào một dung dịch $HNO_{3}$. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch tăng lên 1,62 gam. Cô cạn dung dịch này thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • A. 12,78.    
  • B. 14,58    
  • C. 25,58.    
  • D. 17,58.

Câu 16: Cho 100 ml dung dịch NaOH 3,5M tác dụng với 100 ml dung dịch $AlCl_{3}$ 1M. Kết thúc phản ứng, thu được 10 gam kết tủa. Tính m?

  • A. 2,3 gam
  • B. 3,2 gam
  • C. 3,9 gam
  • D. 1,2 gam

1. Số oxi hóa bền là +3

2. Có 3 electron hóa trị

3. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn Mg

4. Là nguyên tố p

5. Mạng lập phương tâm diện

6. Có 3 lớp electron

Số mô tả đúng với nhôm là:

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 3

Câu 18: Mô tả ứng dụng nào của nhôm dưới đây chưa chính xác

  • A. Làm dây dẫn điện, thiết bị trao đổi nhiêt, công cụ nấu ăn trong gia đình
  • B. Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray
  • C. Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức
  • D. Làm vật liệu chế tạo oto, mãy bay, tên lửa, tàu vũ trụ

Câu 19: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm

  • A. Al tác dụng với $Fe_{3}O_{4}$ nung nóng
  • B. Al tác dụng với $H_{2}SO_{4}$ đặc nóng
  • C. Al tác dụng với CuO đun nóng
  • D. Al tác dụng với $Fe_{2}O_{3}$ nung nóng

Câu 20: Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch $HNO_{3}$ loãng, nóng thu được khí 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch được 22,7 gam chất rắn khan. Vậy công thức của khí X là:

  • A. $N_{2}O$
  • B. $NO$
  • C. $NO_{2}$
  • D. $N_{2}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác