Tắt QC

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 10: Amino axit (P1)

Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 10: Amino axit. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Hóa học lớp 12. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.

Câu 1: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?

  • A. 3.
  • B. 2.
  • C. 1.
  • D. 4

Câu 2 : Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol $CO_{2}$, x mol $H_{2}O$ và y mol $N_{2}$. Các giá trị x, y tương ứng là

  • A. 7 và 1,0.
  • B. 8 và 1,5.
  • C. 8 và 1,0.
  • D. 7 và 1,5.

Câu 3: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức:

  • A. cacboxyl và hiđroxyl.    
  • B. hiđroxyl và amino,
  • C. cacboxyl và amino.    
  • D. cacbonyl và amino.

Câu 4: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là

  • A. 2 và 2.   
  • B. 1 và 2.    
  • C. 2 và 1.    
  • D. 1 và 1.

Câu 5 : Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?

  • A. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch
  • B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít $CuSO_{4}$ thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng.
  • C. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng
  • D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy

Câu 6: Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử $C_{4}H_{9}NO_{2}$ là

  • A. 3.           
  • B.4.
  • C. 5.    
  • D. 6.

Câu 7 : Chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỷ lệ mol 1: 1. X làm mất màu dung dịch brom. Vậy công thức của X là:

  • A. $H-COONH_{3}-C_{2}H_{5}$
  • B. $CH_{2}=CH-COONH_{4}$
  • C. $CH_{2}=CH-COONH_{3}-CH_{3}$
  • D. $CH C-OONH_{4}$

Câu 8: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?

  • A. dung dịch alanin   
  • B. dung dịch glyxin
  • C. dung dịch lysin    
  • D. dung dịch valin

Câu 9 : Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:

  • A. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly
  • B. Ala- Ala-Gly-Glu-Gly
  • C. Ala- Ala-Glu-Gly- Gly
  • D. Glu-Gly-Ala-Gly-Ala

Câu 10: Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam durig dịch NaOH 4%. Công thức của X là

  • A. $H_{2}NC_{3}H_{6}COOH$.    
  • B. $H_{2}NC_{2}H_{3}(COOH)_{2}$.
  • C $(H_{2}N)_{2}C_{3}H_{5}COOH$.    
  • D. $H_{2}NC_{3}H_{5}(COOH)_{2}$.

Câu 11: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là

  • A. $H_{2}NC_{2}H_{4}COOH$.    
  • B. $H_{2}NCH_{2}COOH$.
  • C. $H_{2}NC_{3}H_{6}COOH$.    
  • D. $H_{2}NC_{4}H_{8}COOH$.

Câu 12 : Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là $C_{3}H_{7}NO_{2}$, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

  • A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
  • B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
  • C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
  • D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.

Câu 13: Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

  • A. 16,64.   
  • B. 19,04.    
  • C. 17,74.    
  • D. 18,14.

Câu 14: Amino axit X có công thức $H_{2}NC_{x}H_{y}(COOH)_{2}$. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch $H_{2}SO_{4}$ 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

  • A. 9,524%.   
  • B. 10,687%.
  • C. 10,526%.   
  • D. 11,966%.

Câu 15: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng ?

  • A. axit a-aminopropionic    
  • B. axit a,e-điaminocaproic
  • C. axit a-aminoglutaric   
  • D. axit aminoaxetic

Câu 16: Dạng tồn tại chủ yếu của axit glutamic là:

  • A. $-OOCCH_{2}CH_{2}CH(NH^{+}_{3})COOH$
  • B. $HOOCCH_{2}CH_{2}CH(NH^{+}_{3})COOH$
  • C. $HOOCCH_{2}CH_{2}CH(NH^{+}_{3})COO^{-}$
  • D. $-OOCCH_{2}CH_{2}CH(NH_{2})COO^{-}$

Câu 17 : Phát biểu đúng là:

  • A. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ.
  • B. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit.
  • C. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào $Cu(OH)_{2}$ thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.
  • D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ

Câu 18: Aminoaxit X có % khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32,00%, 6,67% 42,66%, 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là:

  • A. $CH_{3}-CH(NH_{2})-COOH$
  • B. $H_{2}N-(CH_{2})_{2}-COOH$
  • C. $H_{2}N-CH_{2}-COOH$
  • D. $H_{2}N-(CH_{2})_{3}-COOH$

Câu 19: Hãy cho biết có bao nhiêu amino axit có công thức phân tử là $C_{4}H_{9}O_{2}N$?

  • A. 2
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20 : Hai chất X, Y là đồng phân của nhau có công thức phân tử là $C_{3}H_{9}O_{2}N$. Khi cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y tác dụng vừa đủ NaOH, cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí gồm 2 chất (đều có chứa N và đều đổi màu quỳ tím thành xanh). Tỷ khối của hỗn hợp khí đối với $H_{2}$ là 15. Vậy giá trị của m là:

  • A. 15,5 gam
  • B. 17,2 gam
  • C. 16,6 gam
  • D. 16,1 gam

Câu 21 : Khi nhỏ axi $HNO_{3}$ đậm đặc vào dd lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện:...(1)..., cho đồng (II) hiđroxit vào dd lòng trắng trứng thấy màu..(2)...xuất hiện

  • A. (1) kết tủa màu vàng, (2) xanh
  • B. (1) kết tủa màu xanh, (2) vàng
  • C. (1) kết tủa màu trắng, (2) tím
  • D. (1) kết tủa màu vàng, (2) tím

Câu 22: Amino axit X chứa một nhóm -$NH_{2}$. Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A. $H_{2}NCH_{2}COOH$.    
  • B. $CH_{3}CH_{2}CH(NH_{2})COOH$.
  • C. $H_{2}NCH_{2}CH_{2}COOH$.    
  • D. $CH_{3}CH(NH_{2})COOH$

Câu 23 : Cho 1 mol peptit X mạch hở có phân tử khối là 461gam/mol thủy phân (xt enzim) thu được hỗn hợp các α-aminoaxit có tổng khối lượng là 533 gam/mol. Hãy cho biết X thuộc loại:

  • A. hexapeptit
  • B. tetrapeptit
  • C. pentapeptit
  • D. tripeptit

Câu 24 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phevà tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

  • A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
  • B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
  • C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
  • D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

Câu 25 : Thủy phân tripeptit X (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alalin và glyxin có tỷ lệ mol là 1 : 2. X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 3

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác