Tắt QC

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 7:Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat (P1)

Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 7:Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat . Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Hóa học lớp 12. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho các nhận định sau:

(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.

(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.

(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.

(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.

Số nhận định đúng là:

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 5
Câu 2: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu etylic 46 độ. Hiệu suất cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/l
  • A. 4,32 gam
  • B. 4,56 gam
  • C. 5,46 gam
  • D. 6,0 gam

Câu 3: Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic.Trong qúa trình chế biến, ancol bị hao hụt 5%? Tính khối lượng ancol etylic thu được

  • A. 4,0 kg
  • B. 4,37 kg
  • C. 3,4 kg
  • D. 5,2 kg

Câu 4: Phản ứng nào sau đây không dùng làm căn cứ để xác định công thức cấu tạo của glucơzơ ?

  • A. Tráng bạc    
  • B. Lên men
  • C. Khử tạo thành hexan    
  • D. Este hoá với $(CH_{3}CO)_{2}O$

Câu 5: Cho biết chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

  • A. mantozơ
  • B. glucozơ
  • C. saccarozơ
  • D. tinh bột

Câu 6: Nhóm chất đều tham gia phản ứng thuỷ phân là

  • A. saccarozơ, fructozơ, glucozơ.    
  • B. saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ.
  • C. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.   
  • D. saccarozơ, glucozơ, tinh bột.

Câu 7: Lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

  • A. 6,0kg
  • B. 5,4kg.
  • C. 5,0kg.
  • D. 4,5kg.

Câu 8: Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96°. Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20°C và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ có trong nước rỉ đường glucòzơ là

  • A. 71 kg.    
  • B. 74 kg.    
  • C. 89 kg.   
  • D. 111 kg.

Câu 9: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X, Y, Z Cu(OH)2 Dung dịch màu xanh lam Y Nước brom Mất màu X, Y AgNO3/NH3 Kết tủa Ag X, Y, Z lần lượt là:

  • A. fructozơ, glucozơ, saccarozơ
  • B. glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
  • C. saccarozơ, glucozơ, fructozơ.
  • D. glucozơ, saccarozơ, fructozơ.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có cấu tạo mạch vòng ?

  • A. Phản ứng với $CH_{3}OH/HCl$.
  • B. Phản ứng với $Cu(OH)_{2}$.
  • C. Phản ứng với dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$.
  • D. Phản ứng với $H_{2}$/Ni,t°.

Câu 11: Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Trong mật ong có tới 40% chất X làm cho mật ong có vị ngọt sắc. X là chất nào trong các chất sau:

  • A. Saccarozơ
  • B. Glucozo
  • C. Fructozo
  • D. Axit oxalic

Câu 12: Điểm giống nhau giữa  phản ứng thủy phân tinh bột  và thủy phân xenlulozơ là:

  • A. Sản phẩm cuối cùng thu được
  • B. Loại enzim làm xúc tác
  • C. Sản phẩm trung gian
  • D. Lượng nước tham gia khi thủy phân

Câu 13: Nêu phương pháp nhận biết các chất sau: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ

  • A. Nước cất và iot
  • B. Quỳ tím và iot
  • C. Nước cất và dd AgNO3/NH3
  • D. Dd AgNO3/NH3 và quỳ tím

Câu 14: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch $AgNO_{3} trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng $AgNO_{3}$ cần dùng lần lượt là

  • A. 68,0 gam ; 43,2 gam.    
  • B. 21,6 gam ; 68,0 gam.
  • C. 43,2 gam ; 68,0 gam.   
  • D. 43,2 gam ; 34,0 gam.

Câu 15: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột bằng enzim thu được dung dịch X. Lên men rượu X thu được dung dịch Y. Y tham gia được phản ứng tráng gương. Cho Na dư vào Y thì số chất tối đa tác dụng được với Na là bao nhiêu? Biết rằng: enzim không tham gia được phản ứng này và giả thiết các monosaccarit chỉ phản ứng ở dạng mạch hở.

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 4

Câu 16: Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33:88. Xác định công thức gluxit trên

  • A. Glucozơ
  • B. Saccarozo
  • C. Xenlulozo
  • D. Fructozo

Câu 17: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2726 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành: 6CO+ 6H2O → C6H12O+ 6O2. Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,15 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 7h00 - 17h00), diện tích lá xanh là 1m2 thì lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?

  • A. 90,26 gam
  • B. 88,32 gam
  • C. 90,32 gam
  • D. 85,18 gam

Câu 18: Glucozơ, fructozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo thành sản phẩm có công thức cấu tạo giống nhau ?

  • A. $H_{2} $/Ni, t°    
  • B. $Cu(OH)_{2}$    
  • C. $(CH_{3}CO)_{2}O$    
  • D. Na

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 23.94 gam một cacbohidrat X .Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong được 24 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y tăng lên 26.82 gam so với ban đầu. Đun nóng dung dịch Y thì được thêm 30 gam kết tủa nữa. CTPT của X là

  • A. $C_{6}H_{12}O_{6}$
  • B. C12H22O11
  • C. (C6H10O5)n

  • D. C12H24O12

Câu 20: Từ 16,2 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat ( biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là:

  • A. 26,73
  • B. 33,00
  • C. 25,46
  • D. 29,70

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác