Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 12 bài 43: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học bài 43: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Các nguồn năng lượng chính là:

  • A. Mặt trời
  • B. Nước
  • C. Than đá
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Các dạng năng lượng là:

  • A. Thế năng
  • B. Động năng
  • C. Quang năng
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 3: Nhiên liệu khi bị đốt cháy sinh ra năng lượng được gọi là:

  • A. Quang năng
  • B. Thế năng
  • C. Nhiệt năng
  • D. Hóa năng

Câu 4: Hiện nay nguồn cung cấp nhiên liệu chủ yếu là than, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các dạng nhiên liệu này được gọi là :

  • A. Nhiên liệu tái tạo
  • B. Nhiên liệu hóa thạch
  • C. Nhiên liệu phóng xạ
  • D. Nhiên liệu phóng xạ

Câu 5: Người ta dự đoán rằng, một vài trăm năm nữa các nguồn nhiên liệu hóa thạch trên Trái Đất sẽ cạn kiệt do:

  • A. Con người khai thác ngày càng nhiều
  • B. Tự phân hủy
  • C. Phản ứng với các chất có trong không khí
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 6: Hóa học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu thiên nhiên như điều chế khí metan trong hầm (hoặc bể) biogaz để đun nấu bằng cách :

  • A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc, rác thải...
  • B. Lên men giấm
  • C. Phân hủy các chất hữu cơ
  • D. Đốt rác thải

Câu 7: Công nghiệp hóa chất sản xuất ra các hóa chất cơ bản như: $HCl, H_{2}SO_{4}, HNO_{3}, NH_{3}, NaOH$, ... làm nguyên liệu để sản xuất:

  • A. Thuốc súng
  • B. Phân bón
  • C. Thuốc trừ sâu
  • D. B và C đúng

Câu 8: Hóa học đã sản xuất khí than khô và khí than ướt từ:

  • A. Đất và nước
  • B. Gỗ và nước
  • C. Than đá và nước
  • D. Dầu mỏ và than đá

Câu 9: Để thay thế xăng dầu hóa học đã điều chế etanol từ:

  • A. Baking soda
  • B. Crackinh 
  • C. Không khí và nước
  • D. Phetanol 

Câu 10: Vật liệu nano có đặc điểm gì?

  • A. Mền, dẻo
  • B. Độ rắn siêu cao, siêu dẻo
  • C. Có kích cỡ lớn
  • D. Độ rắn thấp, nhiệt độ nóng chảy cao

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác