Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 12 bài 37: Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học bài 37: Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hỗn hợp A gồm Fe và oxit sắt . Cho dòng khí CO dư đi qua 26 gam A nung nóng, khí sau phản ứng được dẫn vào bình được dung dịch $Ca(OH)_{2}$ dư thu được 44 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là:

  • A. 18,96g
  • B. 20,72g
  • C. 19,36g
  • D. 11,92g

Câu 2: Đốt nóng một ít bột Fe trong bình đựng $O_{2}$ sau đó cho sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có:

  • A. $FeCl_{2}$, HCl dư
  • B. $FeCl_{3}$, HCl dư
  • C. $FeCl_{2}, FeCl_{3}$, HCl dư
  • D. $FeCl_{3}$

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Fe vào dung dịch $HNO_{3}$ loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol $N_{2}O$ và 0,01 mol NO. Lượng Fe đã dùng là:

  • A. 0,56
  • B. 0,84
  • C. 2,80
  • D. 1,40

Câu 4: Cho 8 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 22,2 gam muối khan. Giá trị của V là:

  • A. 4,48 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 1,12 lít

Câu 5: Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là:

  • A. $Fe_{2}O_{3}$
  • B. $Fe_{3}O_{4}$
  • C. $Fe(NO_{3})_{3}$
  • D. FeO

Câu 6: Cho dung dịch NaOH lượng dư vào 100ml dung dịch $FeCl_{2}$ có nồng độ c(mol/l) , thu được một kết tủa. Đem nung kết tủa này trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn, đém hòa tan hết lượng chất rắn này bằng dung dịch $HNO_{3}$ loãng, có 112$cm^{3}$ khí NO (duy nhất) thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của c là:

  • A. 0,10
  • B. 0,15
  • C. 0,20
  • D. 0,015

Câu 7: Màu vàng của nước giếng khoan là do hợp chất nào tạo nên?

  • A. Hợp chất của nhôm
  • B. Hợp chất của đồng
  • C. Hợp chất của sắt
  • D. Hợp chất của vàng

Câu 8: Kim loại nào trong các kim loại sau đây dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Al
  • D. Mg

Câu 9: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam $Fe_{2}O_{3}$ với 8,1 gam Al. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít $H_{2}$ (đktc) thoát ra. Trị số của m là:

  • A. 24
  • B. 16
  • C. 8
  • D. 32

Câu 10: Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol $CuSO_{4}$. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Kết tủa C có các chất :

  • A. Cu, Zn
  • B. Cu, Fe
  • C. Cu, Fe, Zn
  • D. Cu

Câu 11:  Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch $HNO_{3}$ loãng thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:

  • A. 63,16% và 36,84%.
  • B. 36,84% và 63,16%
  • C. 50% và 50%.
  • D. 36,2% và 63,8%

Câu 12: Cho luồng khí CO dư đi qua m g hỗn hợp X gồm CuO, $Fe_{2}O_{3}$ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Thể tích dung dịch $H_{2}SO_{4}$ 2M tối thiểu để hoà tan hết m gam hỗn hợp X là

  • A. 150 ml.
  • B. 200 ml.
  • C. 250 ml.
  • D. 100 ml

Câu 13: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe (trong đó Cu chiếm 10% về khối lượng) vào dung dịch $HNO_{3}$. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,6 gam chất rắn, dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Lượng muối trong dung dịch Y là:

  • A. 24,2 gam
  • B. 27 gam
  • C. 37 gam
  • D. 22,4 gam

Câu 14: Hòa ta hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl thu được 1 gam khí $H_{2}$. Nếu đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

  • A. 50 gam
  • B. 55,5 gam
  • C. 60 gam
  • D. 60,5 gam

Câu 15: Trộn 0,54g bột Al với hốn hợp bột $Fe_{2}O_{3}$ và CuO rối tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiến không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan  A trong dung dịch $HNO_{3}$ thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và $NO_{2}$. Tỷ khối của X so vói $H_{2}$ là:

  • A. 19
  • B. 21
  • C. 17
  • D. 38

Câu 16: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) $Fe_{2}O_{3}$ nung nóng sau một thời gian thu được 19,32g hỗn hợp  gồm $Fe, FeO, Fe_{2}O_{3}, Fe_{3}O_{4}$ .Hòa tan hết X bằng $HNO_{3}$ đặc nóng thu được 5,824 lít $NO_{2}$ (đktc). Giá trị của m là:

  • A. 21,40
  • B. 13,24
  • C. 23,48
  • D. 26,60

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm 2 muối khan $FeSO_{4}$ và $Fe_{2}(SO_{4})_{3}$ vào nước. Dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với 1,58g $KMNO_{4}$ trong môi trường $H_{2}SO_{4}$ dư. Phần trăm về khối lượng của $FeSO_{4}$ trong hỗn hợp là:

  • A. 76,0%
  • B. 15,2%
  • C. 84,4%
  • D. 24,0%

Câu 18: Hòa tan 16,8g Fe vào dung dịch $HNO_{3}$ thu được 4,48 lít khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là:

  • A. 48,4g
  • B. 72,6g
  • C. 54,0g
  • D. 36,0g

Câu 19: Cho lần lượt 23,2g $Fe_{3}O_{4}$ và 5,6g Fe vào một dung dịch HCl 0,5M. Thế tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng để hòa tan các chất rắn trên là:

  • A. 2.0 lít
  • B. 1,6 lít
  • C. 0,4 lít
  • D. 2,4 lít

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol $FeS_{2}$ và a mol $Cu_{2}S$ vào axit $HNO_{3}$ (vừa đủ) du được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:

  • A. 0,04
  • B. 0,075
  • C. 0,12
  • D. 0,06

Câu 21: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc tách kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • A. 10,0
  • B. 20,0
  • C. 30,0
  • D. 15,0

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol  $Fe_{2}O_{3}$ vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cho dng dịch X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc tách kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • A. 23
  • B. 32
  • C. 24
  • D. 42

Câu 23: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng hết với oxi dư thu được 5,6 gam chất rắn Y. Thể tích $H_{2}$ (đktc) cần để khử hết Y là:

  • A. 0,896 lít
  • B. 1,120 lít
  • C. 2,240 lít
  • D. 1,792 lít

Câu 24: Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm $Fe, FeO, Fe_{3}O_{4}, Fe_{2}O_{3}$ cần dùng 2,24 lít CO (đktc) . Khối lượng Fe thu được là

  • A. 5,04 gam
  • B. 5,40 gam
  • C. 5,05 gam
  • D. 5,06 gam

Câu 25: Cho 1 gam bột Fe tiết xúc với oxi 1 thời gian ,thấy khối lượng bột vượt quá 1,41 gam. Nếu chỉ tạo thành một oxit sắt duy nhất thì oxit đó là:

  • A. FeO
  • B. $Fe_{2}O_{3}$
  • C. $Fe_{3}O_{4}$
  • D. FeO và $Fe_{3}O_{4}$

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác