Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 12 bài 21: Điều chế kim loại (P1)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học bài 21: Điều chế kim loại (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: $NaCl, CuCl_{2}, FeCl_{3}, ZnCl_{2}$. Kim loại cuối cùng thoát ra ở catot trước khi khí thoát ra là:

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Na
  • D. Zn

Câu 2: Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hồn hợp khí X gồm $CO_{2}$, CO và 112 (đo ở đktc). Dẫn X qua hổn hợp gồm CuO và $Al_{2}O_{3}$ dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch $Ca(OH)_{2}$ dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là

  • A. 5,12 gam.    
  • B. 1,44 gam.    
  • C. 6,4 gam.   
  • D. 2,7 gam.

Câu 3: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxít bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?

  • A, Zn, Mg, Fe
  • B, Ni, Cu, Ca
  • C. Fe, Ni Zn
  • D. Fe, Al, Cu

  • A, 3    
  • B. 4   
  • C. 6   
  • D. 8

Câu 5: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:

  • A. Na, Ca, Al
  • B. Na, Ca, Zn 
  • C. Na, Cu, Al
  • D. Fe, Ca, Al

  • A. Ag, Fe, Pb, Zn,    
  • B. Ag, Pb, Fe, Zn.
  • C Ag, Fe, Pb, Zn, Mg.    
  • D.Ag, Pb, Fe, Zn, Mg.

Câu 7: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm $CuO, FeO, Fe_{3}O_{4}, Fe_{2}O_{3}, Fe , MgO$ cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:

  • A. 28g
  • B. 26g
  • C. 24g
  • D. 22g 

Câu 8: Trong công nghiệp Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?

  • A. Điện phân nóng chảy $MgCl_{2}$
  • B. Điện phân dung dịch $MgSO_{4}$
  • C. Cho kim loại K vào dung dịch $Mg(NO_{3})_{2}$
  • D. Cho kim loại Fe vào dung dịch $MgCl_{2}$

Câu 9: Điện phân 1 lít dung dịch có chứa 18,8 gam $Cu(NO_{3})_{2}$ và 29,8 gam KCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 34,3 gam so với ban đầu. Coi thẻ tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân, Nồng độ các chất trong dung dịch sau khi điện phân là

  • A. KCl 0,1M; $KNO_{3}$ 0,2M ; KOH 0,1M,
  • B. $KNO_{3}$ 0,1 M ; KCl 0,2 M
  • C. KCl 0,05M ; $KNO_{3}$ 0,2M ; KOH 0,15M
  • D. $KNO_{3}$ 0,2M , KOH 0,2M

Câu 10: Điện phân ( với điện cực Pt)  200ml dung dịch $Cu(NO_{3})_{2}$ đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng catot không đổi , lúc đó khối lượng catot tăng thêm 3,2g so với lúc chưa điện phân . Nồng độ mol của dung dịch $Cu(NO_{3})_{2}$ trước phản ứng là:

  • A. 0,5M
  • B. 0,9M
  • C. 1M
  • D. 1,5M

(1) Cho kẽm tác dụng với dung dịch $AgNO_{3}$.

(2) Điện phân dung dịch $AgNO_{3}$.

(3) Cho dung dịch $AgNO_{3}$ tác dụng với dung dịch NaOH sau đó thu lấy kết tủa đem nhiệt phân.

(4) Nhiệt phân $AgNO_{3}$.

Trong các cách điều chế trên, có bao nhiêu cách có thể áp dụng để điều chế Ag từ $AgNO_{3}$ ?

  • A. 1   
  • B. 2   
  • C. 3   
  • D. 4

Câu 12: Cho các chất sau đây : $NaOH, Na_{2}CO_{3}, NaCl, NaNO_{3}$ và $Na_{2}SO_{4}$. Có bao nhiêu chất điều chế được Na chỉ băng 1 phản ứng ?

  • A. 1   
  • B. 2    
  • C. 3   
  • D. 4

Câu 13: Hòa tan 40 gam muối $CdSO_{4}$ bị ẩm vào nước. Để điện phân hết cadimi trong dung dịch cần dùng dòng điện 2,144A và thời gian 4 giờ . Phần trăm nước chứa trong muối là:

  • A. 18,4%
  • B. 16,8%
  • C. 18,6%
  • D. 16%

  • A. 0,224 lít;    
  • B. 0,672 lít.    
  • C. 0,075 lít.    
  • D. 0,025 lít.

Câu 15: Từ $Mg(OH)_{2}$ người ta điều chế Mg băng cách nào trong các cách dưới đây?

1. Điện phân $MgOH_{2}$ nóng chảy

2. Hòa tan $Mg(OH)_{2}$ vào dung dịch HCl sau đó điện phân dung dịch $MgCl_{2}$ có màng ngăn

3. Nhiệt phân $Mg(OH)_{2}$ sau đó khử MgO bằng CO hoặc $H_{2}$ ở nhiệt độ cao

4. Hòa tan $Mg(OH)_{2}$ vào dung dịch HCl, cô cạn dung dịch sau đó điện phân

  • A. 1 và 4
  • B. Chỉ có 4
  • C. 1, 3 và 4
  • D. Cả 1, 2, 3 và 4

Câu 16: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: $Al_{2}O_{3}, MgO, Fe_{3}O_{4}$, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:

  • A. MgO, Fe, Cu.
  • B. Mg, Fe, Cu, Al.
  • C. MgO, $Fe_{3}O_{4}, Cu, Al_{2}O_{3}$.
  • D. Mg, FeO, Cu.

Câu 17: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là:

  • A. Al và Mg
  • B. Na và Fe
  • C. Cu và Ag
  • D. Mg và Zn

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch $Pb(NO_{3})_{2}$ với các điện cực trơ, ion $Pb^{2+}$ di chuyển về:

  • A. Catot và bị oxi hoá.
  • B. Anot và bị oxi hóa.
  • C. Catot và bị khử.
  • D. Anot và bị khử

Câu 19: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau : $CaCl_{2}, FeCl_{3}, ZnCl_{2}, CuCl_{2}$. Ion đầu tiên bị khử ở catot là: 

  • A. $Cl^{-}$
  • B. $Fe^{3+}$
  • C. $Zn^{2+}$
  • D. $Cu^{2+}$

Câu 20: Mộ loại quặng sắt chứa 80% $Fe_{2}O_{3}$ và 10% $SiO_{2}$. Hàm lượng các nguyên tử Fe và Si trong quặng này là:

  • A. 56% Fe và 4,7% Si
  • B. 54% Fe và 3,7% Si
  • C. 53% Fe và 2,7% Si
  • D. 52% Fe và 4,7% Si

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác