Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức Ôn tập chương 7: Nguyên tố nhóm halogen

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Ôn tập chương 7: Nguyên tố nhóm halogen - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

ÔN TẬP CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN

Câu 1: Hai kim loại A, B đều có hóa trị II. Hòa tan hết 0,89 gam hỗn hợp hai kim loại này trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc). Hai kim loại A, B là

  • A. Ba, Fe.
  • B. Zn, Fe.
  • C. Mg, Zn.
  • D. Mg, Ca.

Câu 2: Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm dần
  • D. Tuần hoàn

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ fluorine đến iodine
  • B. Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.
  • C. Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học.
  • D. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa.

Câu 4: Cho dung dịch AgNOdư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là

  • A. 10g.
  • B. 9,4g
  • C. 8,2g.
  • D. 22,1g.

Câu 5: Đổ dd chứa 1 g HBr vào dd chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu

  • A. tím.
  • B. Không màu.
  • C. đỏ.
  • D. xanh.

Câu 6: Ở điều kiện thưởng, halogen tồn tại ở thể rắn, có màu đen tím là

  • A. Cl2.
  • B. F2.
  • C. I2.
  • D. Br2.

Câu 7: Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp (ZX < ZY). Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ A vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 23,75 gam kết tủa. Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Kí hiệu của hai nguyên tố X và Y lần lượt là

  • A. Cl và Br.
  • B. F và Cl.
  • C. Cl và I.
  • D. Br và I.

Câu 8: Cho 21,7 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

  • A. 2,0.
  • B. 8,5.
  • C. 2,2.
  • D. 6,4.

Câu 9: Trong dãy hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Phân tử khối tăng dần.
  • B. Độ bền liên kết giảm dần.
  • C. Tương tác van der Waals tăng dần.
  • D. Độ phân cực liên kết giảm dần.

Câu 10: Trong điều kiện không có không khí, đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl thu được các sản phẩm

  • A. FeCl3 và Cl2.
  • B. FeCl3 và H2.
  • C. FeCl2 và H2.
  • D. FeCl2 và Cl2.

Câu 11: Để khử hoàn toàn hỗn hợp ZnO, FeO thành kim loại cần 3,36 lít H2(dktc). Nếu đem hỗn hợp 2 kim loại Fe, Zn thu được hoà tan vào dd HCl dư thì thu được thể tích khí H2 (đktc) là:

  • A. 4,48 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 1,12 lít

Câu 12: Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào sau đây?

  • A. Tuyến giáp trạng.
  • B. Tuyến thượng thận.
  • C. Tuyến yên.
  • D. Tuyến tuy.

Câu 13: Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt?

  • A. NaBr.
  • B. NaCl.
  • C. HCl.
  • D. HF.

Câu 14: Số oxi hóa của chlorine trong các chất sau: KClO3; HCl; NaClO; HClO2 lần lượt là?

  • A. +5, +1, -1, -3
  • B. -5, +1, -1, +3
  • C. +5, -1, +1, +3
  • D. +5, +1, -1, +3

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 6,54 gam hỗn hợp muối chloride của hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 12,915 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là:

  • A. K và Rb
  • B. Li và Na
  • C. Na và K
  • D. Rb và Cs

Câu 16: Cho từ từ đến hết 10 g dung dịch X gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m g kết tủa. Tính giá trị của m là

  • A. 0,343 g.
  • B. 0,324 g.
  • C. 0,287 g.
  • D. 0,162 g.

Câu 17: Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?

  • A. MnO2.
  • B. NaOH
  • C. CaCO3.
  • D. NaHCO3.

Câu 18: Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dung dịch acid trong dãy nào dưới đây?

  • A. HCl, H2SO4, HF.
  • B. HCl, H2SO4, HNO3.
  • C. HCl, H2SO4, HF, HNO3.
  • D. H2SO4, HF, HNO3.

Câu 19: Trộn 500g dd HCl 3% vào 300g dd HCl 10% thu được dd HCl có nồng độ C% là

  • A. 5,625%
  • B. 5,265%
  • C. 2,556%
  • D. 6,255%

Câu 20: Thuốc thử nào sau đây phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?

  • A. Hồ tinh bột.
  • B. Quỳ tím.
  • C. Nước brom.
  • D. Phenolphthalein.

Câu 21: Hòa tan toàn 20,055 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 18,72 gam muối khan Z. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

  • A. 11,7.
  • B. 12,3.
  • C. 15,77.
  • D. 16,965.

Câu 22: Tính chất hoá học đặc trưng của các đơn chất halogen là

  • A. tính oxi hoá.
  • B. tính khử.
  • C. tính base.
  • D. tính acid.

Câu 23: Các nguyên tố halogen thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. VIIIA.
  • B. VIIA.
  • C. VIA
  • D. IIA.

Câu 24: KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?

  • A. AgNO3.
  • B. HCl.
  • C. H2SO4 loãng
  • D. H2SO4 đặc.

Câu 25: Cho các phát biểu sau:

(a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine.

(b) Chloramine – B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch Covid – 19.

(c) Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng.

(d) Muối ăn là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine, nước Javel.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác