Trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lí và trong đời sống (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lí và trong đời sống - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Dòng biển thường được biểu hiện bằng phương pháp
- A. kí hiệu
B. đường chuyển động
- C. chấm điểm
- D. bản đồ - biểu đồ
Câu 2: Nhận định nào dưới đây về bản đồ là chưa chính xác?
- A. Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt Trái Đất
- B. Bản đồ có thể thể hiện hình dạng và qui mô các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt Trái Đất
C. Bản đồ không thể thể hiện động thái phát triển của 1 hiện tượng
- D. Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí
Câu 3: Hướng gió thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. kí hiệu
- B. bản đồ - biểu đồ
- C. chấm điểm
- D. đường chuyển động
Câu 4: Để tìm hiểu chế độ nhiệt/mưa của một địa điểm nhất định, cần phải sử dụng bản đồ nào dưới đây?
- A. Bản đồ địa chất
- B. Bản đồ thổ nhưỡng
C. Bản đồ khí hậu
- D. Bản đồ địa hình
Câu 5: Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng
- A. phân bố theo những điểm cụ thể
B. di chuyển theo các hướng bất kì
- C. tập trung thành vùng rộng lớn
- D. phân bố, phân tán, lẻ tẻ, rời rạc
Câu 6: Để tính được khoảng cách thực tế của hai điểm trên bản đồ phải căn cứ vào
A. tỉ lệ bản đồ
- B. các kinh tuyến
- C. các vĩ tuyến
- D. kí hiệu bản đồ
Câu 7: GPS do quốc gia nào sau đây xây dựng, vận hành và quản lí?
- A. Liên bang Nga
- B. Trung Quốc
C. Hoa Kì
- D. Nhật Bản
Câu 8: Để giải thích tình hình hình phân bố mưa của một khu vực cần kết hợp sử dụng những bản đồ nào?
A. Bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình
- B. Bản đồ địa hình và bản đồ địa chất
- C. Bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình
- D. Bản đồ địa chất và bản đồ thổ nhưỡng
Câu 9: Để giải thích tình hình phân bố mưa của một khu vực, bản đồ nào sau đây không được sử dụng?
- A. Bản đồ địa hình
- B. Bản đồ khí hậu
- C. Bản đồ địa lí tự nhiên
D. Bản đồ địa chất - khoáng sản
Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng với bản đồ số?
A. Mất nhiều chi phí lưu trữ
- B. Lưu trữ các dữ liệu bản đồ
- C. Là một tập hợp có tổ chức
- D. Rất thuận lợi trong sử dụng
Câu 11: Phương pháp đường chuyển động không thể hiện được
- A. tốc độ di chyển đối tượng
B. chất lượng của đối tượng
- C. khối lượng của đối tượng
- D. hướng di chyển đối tượng
Câu 12: Để sử dụng hiệu quả bản đồ chúng ta không thực hiện nội dung nào sau đây?
- A. Lựa chọn loại bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu
- B. Định hướng những nội dung cần khai thác từ các bản đồ
- C. Xác định yêu cầu và mục đích của việc sử dụng bản đồ
D. Tìm hiểu hệ thống kí hiệu, phương pháp và nội dung phụ
Câu 13: Luồng di dân thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. đường chuyển động
- B. chấm điểm
- C. kí hiệu
- D. bản đồ - biểu đồ
Câu 14: Sự vận chuyển hành khách thường được biểu hiện bằng phương pháp
- A. chấm điểm
B. đường chuyển động
- C. kí hiệu
- D. bản đồ - biểu đồ
Câu 15: Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào yếu tố nào?
A. Mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ
- B. Hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
- C. Vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
- D. Bảng chú giải
Câu 16: Sự vận chuyển hàng hoá thường được biểu hiện bằng phương pháp
- A. kí hiệu
B. đường chuyển động
- C. chấm điểm
- D. bản đồ - biểu đồ
Câu 17: Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào:
A. Mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ
- B. Hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
- C. Vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
- D. Dựa vào bảng chú giải
Câu 18: Trước khi sử dụng bản đồ, phải nghiên cứu kĩ
- A. Tỉ lệ bản đồ
- B. Ảnh trên bản đồ
- C. Tên bản đồ
D. Phần chú giải
Câu 19: Theo quy ước thì đầu trên của kinh tuyến chỉ
- A. hướng Nam
B. hướng Bắc
- C. hướng Đông
- D. chỉ đường
Câu 20: Cho biết ý nào dưới đây là không đúng về bản đồ?
- A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được càng lớn
- B. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao
- C. Bản đồ quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới
D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ càng dễ xác định đặc điểm của các đối tượng
Câu 21: Muốn xác định hướng Bắc của bản đồ phải căn cứ vào:
- A. Hướng phía trên của tờ bản đồ
- B. Dựa vào các đường kinh tuyến
- C. Mũi tên chỉ hướng Bắc ở trên bản đồ
D. Dựa vào kinh tuyến và mũi tên chỉ hướng Bắc
Câu 22: Để tìm hiểu về hiện tượng động đất, núi lửa thì cần phải sử dụng bản đồ nào dưới đây?
- A. Bản đồ khí hậu
- B. Bản đồ địa hình
C. Bản đồ địa chất
- D. Bản đồ nông nghiệp
Câu 23: Trong việc sử dụng bản đồ, Atlat: Nội dung nào không nằm trong các vấn đề cần phải lưu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
- A. Bản đồ có nội dung phù hợp
- B. Tìm hiểu tỉ lệ và kí hiệu bản đồ
- C. Xác định phương hướng bản đồ
D. Kết hợp các loại bản đồ có nội dung liên quan
Câu 24: Việc sử dụng bản đồ trong học tập địa lí giúp tìm hiểu kiến thức về
- A. tự nhiên, xã hội - dân cư và rèn luyện các kĩ năng địa lí
- B. tự nhiên, kinh tế, lịch sử và rèn luyện các kĩ năng địa lí
C. tự nhiên, kinh tế - xã hội và rèn luyện các kĩ năng địa lí
- D. tự nhiên, không gian vũ trụ, rèn luyện các kĩ năng địa lí
Câu 25: Muốn xác định hướng Bắc của bản đồ phải căn cứ vào:
- A. Hướng phía trên của tờ bản đồ
- B. Dựa vào các đường kinh tuyến
- C. Mũi tên chỉ hướng Bắc ở trên bản đồ
D. Dựa vào kinh tuyến và mũi tên chỉ hướng Bắc
Bình luận