Trắc nghiệm Đại số 7 bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1:( 0,125) 4 . 84 =
- A.1000
- B.100
- C.10
D.1
Câu 2:Số 224 viết dưới dạng lũy thừa có số mũ 8 là:
A.88
- B.98
- C.68
- D.Một đáp số khác
Câu 3:Cho 20n : 5n = 4 thì :
- A.n = 0
B.n = 1
- C.n = 2
- D.n = 3
Câu 4:$(-\frac{2}{5}+\frac{1}{2})^{2}=$
- A.$\frac{1}{4}$
- B.$\frac{-1}{100}$
C.$\frac{1}{100}$
- D.$\frac{81}{100}$
Câu 5: Cho biểu thức $A=\frac{2^{7}.9^{3}}{6^{5}.8^{2}}$. Chọn khẳng định đúng
- A. A > 1
B. A < 1
- C. A > 2
- D. A = 1
Câu 6: Giá trị của biểu thức $\frac{4^{6}+6^{9}.120}{8^{4}.3^{12}-6^{11}}$ là:
A.$\frac{4}{5}$
- B.$\frac{5}{4}$
- C.$\frac{22}{30}$
- D$\frac{12}{11}$
Câu 7: Tìm x, biết $(5x - 1)^{6} = 729$
- A.$x=\frac{4}{5}$ hoặc $x=\frac{2}{5}$
- B.$x=\frac{-4}{5}$ hoặc $x=\frac{-2}{5}$
C.$x=\frac{4}{5}$ hoặc $x=\frac{-2}{5}$
- D.$x=\frac{-4}{5}$ hoặc $x=\frac{2}{5}$
Câu 8: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn $(2x + 1)^{3} = -0,001$
- A. 0
B. 1
- C. 2
- D. 3
Câu 9: Kết quả nào sau đây đúng?
A.$\sqrt{(0,2)^{2}}=0,2$
- B.$\sqrt{(0,4)^{2}}=-0,4$
- C.$-\sqrt{(-0,29)^{2}}=0,29$
- D.$\sqrt{3^{2}}=\pm 3$
Câu 10: Cho $x:(-\frac{1}{2})^{3}=-\frac{1}{2}$
- A.$\frac{1}{4}$
B.$\frac{1}{16}$
- C.4
- D.Một kết quả khác
Bình luận