Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 22: Bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức bài 22: Bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phương pháp có thể bảo quản thuỷ sản từ 6 tháng đến 1 năm là

  • A. phương pháp làm khô.
  • B. bảo quản lạnh.
  • C. phương pháp ướp muối.
  • D. công nghệ nano UFB.

Câu 2: Cho các bước cơ bản để sản xuất nước mắm từ cá dưới đây:

  1. Chuẩn bị nguyên liệu.
  2. Rút và lọc mắm.
  3. Đóng chai
  4. Ủ chượp.

Thứ tự chính xác của sản xuất nước mắm truyền thống từ cá là

  • A. (1), (2), (3), (4).
  • B. (3), (2), (4), (1).
  • C. (1), (4), (2), (3).
  • D. (4), (3), (2), (1).

Câu 3: Đâu không phải một phương pháp bảo quản thuỷ sản?

  • A. Phương pháp bảo quản lạnh.
  • B. Phương pháp làm khô.
  • C. Phương pháp ướp muối.
  • D. Phương pháp làm siro.

Câu 4: Phương pháp bảo quản lạnh là

  • A. sử dụng nhiệt độ thấp để ức chế sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại.
  • B. sử dụng nhiệt độ cao để ức chế sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại.
  • C. sử dụng nhiệt độ cao để loại bỏ hoàn toàn sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại.
  • D. sử dụng nhiệt độ thấp để loại bỏ hoàn toàn sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại.

Câu 5: Lưu ý khi phi lê cá là

  • A. tách thịt hai bên thân, giữ lại nội tạng, bỏ đầu.
  • B. tách thịt hai bên, giữ lại đầu, bỏ nội tạng.
  • C. tách thịt hai bên, giữ lại đầu và nội tạng.
  • D. tác thịt hai bên, bỏ đầu và nội tạng.

Câu 6: Vì sao thuỷ sản sau khi chế biến, khi đóng hộp sẽ bảo quản được lâu hơn?

  • A. Vì trong hộp kín không có oxygen để vi sinh vật phát triển.
  • B. Vì hộp kín và được thanh trùng để tiêu diệt hoặc kìm hãm toàn bộ vi sinh vật gây hỏng.
  • C. Vì đóng hộp sẽ hạn chế tiếp xúc với vi sinh vật ngoài không khí.
  • D. Vì đóng hộp tạo áp suất lớn lên thuỷ sản.

Câu 7: Phương pháp làm khô là

  • A. làm khô thuỷ sản bằng cách sử dụng các chất hút ẩm.
  • B. phơi khô thuỷ sản dưới ánh nắng mặt trời đến một mức độ thích hợp.
  • C. làm khô thuỷ sản bằng thiết bị sấy chuyên dụng đến một mức độ thích hợp.
  • D. phơi khô thuỷ sản dưới ánh nắng mặt trời hoặc thiết bị sấy chuyên dụng đến một mức độ thích hợp.

Câu 8: Phương pháp ướp muối là

  • A. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật để tiêu diệt vi sinh vật.
  • B. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật, ức chế hoạt động và sự phát triển của vi sinh vật.
  • C. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật để tiêu diệt vi sinh vật.
  • D. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật để tiêu diệt vi sinh vật.

Câu 9: Phương pháp Nano UFB là

  • A. công nghệ tạo bóng khí carbon monoxide siêu nhỏ khử oxygen hoà tan làm giảm hoạt động và phát triển của vi sinh vật.
  • B. công nghệ tạo bóng khí helium siêu nhỏ khử oxygen hoà tan làm giảm hoạt động và phát triển của vi sinh vật.
  • C. công nghệ tạo bóng khí nitrogen siêu nhỏ khử oxygen hoà tan làm giảm hoạt động và phát triển của vi sinh vật.
  • D. công nghệ tạo bóng khí sulfur dioxide siêu nhỏ khử oxygen hoà tan làm giảm hoạt động và phát triển của vi sinh vật.

Câu 10: Công nghệ polyurethane là

  • A. sử dụng vật liệu polyurethane để ướp hải sản sau khi khai thác từ biển.
  • B. sử dụng vật liệu polyurethane để đóng hầm bảo quản, tăng chất lượng hải sản sau khai thác.
  • C. Sử dụng vật liệu polyurethane làm túi đựng hải sản sau khi khai thác.
  • D. Sử dụng vật liệu polyurethane làm thùng đựng hải sản.

Câu 11: Cho các nhận định sau :

  1. Phương pháp bảo quản lạnh là sử dụng nhiệt độ thấp để ức chế sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại.
  2. Phương pháp làm khô là làm khô thuỷ sản bằng cách sử dụng các chất hút ẩm.
  3. Công nghệ polyurethane là sử dụng vật liệu polyurethane để đóng hầm bảo quản, tăng chất lượng hải sản sau khai thác.
  4. Công nghệ sinh học sản xuất surimi từ cá rô phi.
  5. Phương pháp có thể bảo quản thuỷ sản từ 6 tháng đến 1 năm là công nghệ nano UFB.

Số nhận định chưa chính xác là:

  • A. 1. 
  • B. 2. 
  • C. 3. 
  • D. 4. 

Câu 12: Cá sau khi được khai thác ngoài biển, trên đường trở về đất liền, ta nên bảo quản cá như thế nào?

  • A. Chế biến cá đóng hộp.
  • B. Bảo quản bằng cách làm khô cá.
  • C. Bảo quản bằng cách ướp muối.
  • D. Bảo quản lạnh trong hầm polyurethane.

Câu 13: Nguyên lí của làm nước mắm từ cá là

  • A. Một số vi khuẩn kị khí kết hợp vớ enzyme ở ruột cá để chuyển protein thành hỗn hợp muối với amino acid.
  • B. Enzyme tiết ra từ bụng cá phân huỷ thân xác cá thành nước mắm.
  • C. Các vi sinh vật, côn trùng xâm nhập từ ngoài vào phân huỷ xác cá tạo nên nước mắm.
  • D. Sự chệnh lệnh nồng độ muối của môi trường và tế bào của cá, ép nước từ tế bào chảy ra tạo thành nước mắm.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác