Lý thuyết trọng tâm toán 11 chân trời bài 2: Giới hạn của hàm số
Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 11 chân trời sáng tạo bài 2 Giới hạn của hàm số. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
CHƯƠNG III: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC
BÀI 2: GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ
1. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM
a) Khi x càng gần đến 1 thì giá trị của hàm số càng gần đến 4 .
b) Điểm P càng gần đến điểm (0;4) trên trục tung khi điểm H càng gần về điểm (1;0) trên trục hoành.
*) Sử dụng giới hạn dãy số
Lấy dãy số (x$_{n}$) bất kì sao cho x$_{n}$≠1;x$_{n}$ =1. ta có
f(x$_{n}$)=$\frac{2_{n}^{2}-2}{x_{n}-1}$=$\frac{2(x_{n}+1)(x_{n}-1)}{x_{n}-1}$=2x$_{n}$+2.
Do đó, f(x$_{n}$) =(2x$_{n}$+2) =2x$_{n}$ +2 =2.1+2=4
Ta nói hàm số y=fx có giới hạn là 4 khi x dần tới 1.
Kết luận:
Cho điểm x$_{0}$ thuộc khoảng K và hàm số y=f(x) xác định trên K hoặc K\{x$_{0}$}. Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là số L khi x dần tới x$_{0}$ nếu với dãy số x$_{n}$ bất kì, x$_{n} \in $K\{x$_{0}$} và x$_{n} \rightarrow $x$_{0}$, thì f(x$_{n}$)$\rightarrow $L, kí hiệu
lim f(x)=L hay
x$\rightarrow $x$_{0}$
f(x)$\rightarrow $L khi x$\rightarrow $x$_{0}$.
Ví dụ 1 (SGK -tr.72)
Nhận xét
lim x$_{o}$ =x$_{o}$ ;
x$\rightarrow $x$_{0}$
lim c=c c là hằng số.
x$\rightarrow $x$_{0}$
Thực hành 1
a) Giả sử (x$_{n}$) là dãy số bất kì, thoả mãn x$_{n}$≠3 với mọi n và x$_{n} \rightarrow $3 khi n$\rightarrow $+∞. Ta có
lim(2$_{n}^{2}$-x$_{n}$)=2(limx$_{n}$)$^{2}$-limx$_{n}$=2⋅3$^{2}$-3=15.
Vậy lim (2x$^{2}$-x)=15
x$\rightarrow $3 .
b) Giả sử x$_{n}$ là dãy số bất kì, thoả mãn x$_{n}$≠-1 với mọi n và xn$\rightarrow $-1 khi n$\rightarrow $+∞. Ta có
lim$\frac{x_{n}^{2}+2x_{n}+1}{x_{n}+1}$=lim$\frac{(x_{n}+1)^{2}}{x_{n}+1}$=lim(x$_{n}$+1)=limx$_{n}$+1=-1+1=0.
Vậy lim $\frac{x^{2}+2x+1}{x+1}$=0.
x$\rightarrow $-1
2. CÁC PHÉP TOÁN VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ
HĐKP 2
a) Ta có lim[[f(x$_{n}$)+g(x$_{n}$)]=lim(2x$_{n}$+$\frac{x_{n}}{x_{n}+1}$)
=2limx$_{n}$+limxnxn+1=2⋅1+$\frac{1}{1+1}$=$\frac{5}{2}$.
b) Vì lim[f(x$_{n}$)+g(x$_{n}$)]=$\frac{5}{2}$
nên x$\rightarrow $1 [f(x)+g(x)]=$\frac{5}{2}$.
Ta có: limf(x$_{n}$)=lim(2x$_{n}$)=2lim(x$_{n}$)=2⋅1=2
f(x)=2;
limg(x$_{n}$)=lim$\frac{x_{n}}{x_{n}+1}$=$\frac{limx_{n}}{limx_{n}+1}$=$\frac{1}{1+1}$=$\frac{1}{2}$
=> lim g(x)=$\frac{1}{2}$.
x$\rightarrow $1
Do đó lim f(x)+x$\rightarrow $1 g(x)=2+$\frac{1}{2}$=$\frac{5}{2}$.
x$\rightarrow $1
Từ (1) và (2) suy ra
lim[f(x)+g(x)]=lim f(x) + lim g(x).
x$\rightarrow $1 x$\rightarrow $1 x$\rightarrow $1
Kết luận
+ Cho lim f(x)=L và lim g(x)=M. Khi đó
x$\rightarrow $x$_{0}$ x$\rightarrow $x$_{0}$
lim [f(x)+g(x)]=L+M;lim[f(x)-g(x)]=L-M;lim [f(x)⋅g(x)]=L⋅M;lim f(x)g(x)=LM, nếu M≠0.
x$\rightarrow $x$_{0}$ x$\rightarrow $x$_{0}$ x$\rightarrow $x$_{0}$ x$\rightarrow $x$_{0}$
+ Nếu f(x)≥0 và lim f(x)=L
x$\rightarrow $x$_{0}$
thì L≥0 và lim $\sqrt{f(x)}$=$\sqrt{L}$
x$\rightarrow $x$_{0}$
(Dấu của f(x) được xét trên khoảng tìm giới hạn, x≠x$_{0}$)
Nhận xét:
a) lim x$^{k}$=x$_{0}^{k}$, k là số nguyên dương;
x$\rightarrow $x$_{0}$
b) lim [cf(x)]=c lim f(x) (c∈R, nếu tồn tại limf(x)∈R)
x$\rightarrow $x$_{0}$ x$\rightarrow $x$_{0}$ x$\rightarrow $x$_{0}$
Ví dụ 2 (SGK -tr.73)
Ví dụ 3 (SGK -tr.73)
Thực hành 2
a) lim (x$^{2}$+5x-2)
x$\rightarrow $-2
=lim x$^{2}$ +5lim x - lim 2
x$\rightarrow $-2 x$\rightarrow $-2 x$\rightarrow $-2
=(-2)$^{2}$+5⋅(-2)-2=4-10-2=-8.
b) lim $\frac{x^{2}-1}{x-1}$= lim $\frac{(x-1)(x+1)}{x-1}$= lim (x+1)
x$\rightarrow $1 x$\rightarrow $1 x$\rightarrow $1
= lim x+1=1+1=2.
x$\rightarrow $1
3. GIỚI HẠN MỘT PHÍA
HĐKP 3:
a) Khi x$_{n}$∈(1;2,5) thì f(x$_{n}$)=7 nên limf(x$_{n}$)=7.
b) Khi x$_{n}$'∈(0;1) thì f(x$_{n}$)'=6 nên limf(x$_{n}$)'=6.
c) Ta thấy, mặc dù limx$_{n}$=limx$_{n}$'=1 nhưng limf(x$_{n}$)$\neq $limf(x$_{n}$)'.
Kết luận
- Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (x$_{0}$;b). Ta nói y=f(x) có giới hạn bên phải là số L khi x$\rightarrow $x$_{0}$ nếu với dãy số xn bất kì thoả mãn x$_{0}$<x$_{n}$<b và x$_{n} \rightarrow $x$_{0}$, thì f( x$_{n}$)$\rightarrow $L, kí hiệu lim f(x) = L
x$\rightarrow $x$_{0}^{+}$.
- Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a;x$_{0}$). Ta nói y=f(x) có giới hạn bên trái là số L khi x$\rightarrow $x$_{0}$ nếu với dãy số x$_{n}$ bất kì thoả mãn a<x$_{n}$<x$_{0}$ và x$_{n} \rightarrow $x$_{0}$, thì f(x$_{n}$)$\rightarrow $L, kí hiệu f(x) = L
x$\rightarrow $x$_{0}^{-}$.
Chú ý:
a)
f(x) =L và f(x) =L khi và chỉ khi f(x) =L
Nếu f(x) =L$\neq $f(x) =L thì không tồn tại f(x) .
b) Các phép toán về giới hạn hữu hạn của hàm số vẫn đúng khi ta thay x$\rightarrow $x$_{0}$ bằng x$\rightarrow $x$_{0}^{+}$ hoặc x$\rightarrow $x$_{0}^{-}$.
Ví dụ 4 (SGK -tr.74)
Thực hành 3
Cách 1: Sử dụng dãy số như định nghĩa.
Cách 2: (Sử dụng biểu thức xác định hàm số trên từng khoảng)
Với x<-1,f(x)=1-2x nên
lim f(x)=lim (1-2x)=1-2.(-1)=3.
x$\rightarrow $x$_{-1}^{-}$. x$\rightarrow $x$_{-1}^{-}$
Với x>-1,f(x)=x$^{2}$+2 nên
lim f(x)= lim x$^{2}$+2=(-1)$^{2}$+2=3.
x$\rightarrow $x$_{-1}^{+}$ x$\rightarrow $x$_{-1}^{+}$
Do lim f(x)= lim f(x)=3 nên x→-1 f(x)=3.
x$\rightarrow $x$_{-1}^{+}$ x$\rightarrow $x$_{-1}^{-}$
4. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI VÔ CỰC
HĐKP 4
a)
x | 10 | 100 | 1 000 | 10 000 | 100 000 |
y=f(x) | 0,1 | 0,01 | 0,001 | 0,0001 | 0,00001 |
Giá trị của f(x) dần về 0 khi x dần tới +∞.
b)
x | -100 000 | -10 000 | -1 000 | -100 | -10 |
y=f(x) | -0,0001 | -0,00001 | -0,001 | -0,01 | -0,1 |
Giá trị của f(x) dần về 0 khi x dần tới -∞.
*) Sử dụng giới hạn dãy số
Xét hàm số f(x)=$\frac{1}{x}$. Lấy dãy số xn bất kì sao cho x$_{n}$≠0 và x$_{n}$ =+∞. Khi đó
f(x$_{n}$) =$\frac{1}{x_{n}}$ =0
Kết luận
- Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a;+∞). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn hữu hạn là số L khi x$\rightarrow $+∞ nếu với dãy số x$_{n}$ bất kì, x$_{n}$> a và x$_{n} \rightarrow $+∞, ta có f(x$_{n}$)$\rightarrow $L,
kí hiệu lim f(x)=L hay f(x)$\rightarrow $L khi x$\rightarrow $+∞.
x$\rightarrow $+∞
- Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (-∞;a). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là số L khi x$\rightarrow $-∞ nếu với dãy số x$_{n}$ bất kì, x$_{n}$<b và x$_{n} \rightarrow $-∞, ta có f(x$_{n}$)$\rightarrow $L,
kí hiệu lim f(x)=L hay f(x)$\rightarrow $L khi x$\rightarrow $-∞.
x$\rightarrow $-∞
Ví dụ 5 (SGK -tr.76)
Chú ý
- Với c là hằng số, k là một số nguyên dương ta có:
lim c=c; lim $\frac{1}{x^{k}}$=0.
x$\rightarrow $±∞ x$\rightarrow $±∞
- Các quy tắc tính giới hạn hữu hạn tại một điểm cũng đúng cho giới hạn hữu hạn tại vô cực.
Ví dụ 6 (SGK -tr.76)
Thực hành 4
Vận dụng 1
a) Khối lượng muối có trong hồ là 200.10=2000( kg).
Sau t phút, lượng nước trong hồ là 200+2t (m$^{3}$).
Nồng độ muối tại thời điểm t phút kể từ khi bơm là C(t)=$\frac{2000}{200+2t}$ (kg/m$^{3}$).
b)
Điều này có nghĩa là khi t càng lớn thì nồng độ muối càng dần về 0 , tức đến một lúc nào đó nồng độ muối trong hồ không còn đáng kể và nước trong hồ gần như là nước ngọt.
5. GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM
HĐKP 5
a)
x | 1,1 | 1,01 | 1,001 | 1,0001 |
y=f(x) | 10 | 100 | 1000 | 10 000 |
Giá trị của f(x) trở nên rất lớn khi x dần tới 1 phía bên phải.
b)
x | 0,9 | 0,99 | 0,999 | 0,9999 |
y = f(x) | -10 | -100 | -1000 | -10000 |
Giá trị của f(x) trở nên rất bé (giá trị của -f(x) trở nên rất lớn) khi x dần tới 1 phía bên trái.
Kết luận
- Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (x$_{0}$;b).
+ Ta nói hàm số f(x) có giới hạn bên phải là +∞ khi x$\rightarrow $x$_{0}$ về bên phải nếu với dãy số x$_{n}$ bất kì thoả mãn x$_{0}$<x$_{n}$<b,x$_{n} \rightarrow $x$_{0}$, thì f(x$_{n}$)$\rightarrow $+∞, kí hiệu f(x) =+∞.
+ Ta nói hàm số f(x) có giới hạn bên phải là - khi x$\rightarrow $x$_{0}$ về bên phải nếu với dãy số x$_{n}$ bất kì thoả mãn x$_{0}$<x$_{n}$<b,x$_{n} \rightarrow $x$_{0}$, thì f(x$_{n}$)$\rightarrow $-∞, kí hiệu f(x) =-∞.
Chú ý:
- Các giới hạn
lim f(x)=+∞, lim f(x)=-∞, lim f(x)=+∞, lim f(x)=-∞, lim f(x)=+∞, lim f(x)=+∞ được định nghĩa
x$\rightarrow x_{0}^{-}$ x$\rightarrow x_{0}^{-}$ x$\rightarrow $+∞ x$\rightarrow $+∞ x$\rightarrow $-∞ x$\rightarrow $-∞
tương tự.
- Các giới hạn thường dùng
lim$\frac{1}{x-a}$=+∞; lim $\frac{1}{x-a}$=-∞ (a∈R)
x$\rightarrow $a$^{+}$ , x$\rightarrow $a$^{-}$
lim x$^{k}$=+∞, k là số nguyên dương;
x$\rightarrow $+∞
lim x$^{k}$=+∞, k là số nguyên dương chẵn;
x$\rightarrow $-∞
lim x$^{k}$=-∞, k là số nguyên dương lẻ.
x$\rightarrow $-∞
c) Các phép toán trên giới hạn hàm số chỉ áp dụng khi tất cả các hàm số được xét có giới hạn hữu hạn.
Với giới hạn vô cực, ta có
lim f(x)=L≠0 và lim g(x)=+∞ (hoặc -∞ ). Khi đó lim [fx.gx] tính theo quy tắc
x$\rightarrow _{0}^{+}$ x$\rightarrow _{0}^{+}$ x$\rightarrow _{0}^{+}$
lim f(x) x$\rightarrow x_{0}^{+}$ | lim g(x) x$\rightarrow x_{0}^{+}$ | lim f(x)g(x) x$\rightarrow x_{0}^{+}$ |
L>0 | +∞ | +∞ |
-∞ | -∞ | |
L<0 | +∞ | -∞ |
-∞ | +∞ |
Các quy tắc trên vẫn đúng cho trường hợp: x$\rightarrow x_{0}^{-}$ (hoặc+∞,-∞).
Quy tắc tìm giới hạn của thương $\frac{f(x)}{g(x)}$
lim f(x) x$\rightarrow x_{0}^{+}$ f(x) | lim g(x) x$\rightarrow x_{0}^{+}$ g(x) | Dấu của g(x) | lim $\frac{f(x)}{g(x)}$ x$\rightarrow x_{0}^{+}$ |
L | ±∞ | Tuý ý | 0 |
L>0 | 0 | + | +∞ |
- | -∞ | ||
L<0 | 0 | + | -∞ |
- | +∞ |
Ví dụ 7 (SGK -tr.78)
Thực hành 5
a) lim 2x=6 và lim $\frac{1}{x-3}$=-∞
x$\rightarrow $3- x$\rightarrow $3-
nên lim $\frac{2x}{x-3}$= lim (2x.$\frac{1}{x-3}$)=-∞;
x$\rightarrow $3- x$\rightarrow $3-
b) lim (3-$\frac{1}{x}$)=3 và lim x=+∞
x$\rightarrow $+∞ x$\rightarrow $+∞
nên lim (3x-1)= lim [x(3-$\frac{1}{x}$)]=+∞.
x$\rightarrow $+∞ x$\rightarrow $+∞
Vận dụng 2
Ta có S(x)=x.$\frac{1}{x^{2}}$=$\frac{1}{x}$.
lim S(x)=lim 1x=+∞; lim S(x)= lim $\frac{1}{x}$=0.
x$\rightarrow _{0}^{+}$ x$\rightarrow _{0}^{+}$ x$\rightarrow $+∞ x$\rightarrow $+∞
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận