Giải VBT tiếng Việt 5 Chân trời bài 3: Tiếng gà trưa
Giải chi tiết VBT tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 3: Tiếng gà trưa. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
KHUNG TRỜI TUỔI THƠ
BÀI 3: TIẾNG GÀ TRƯA
Bài 1: Gạch dưới từ đồng nghĩa trong các đoạn thơ sau:
Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ
Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng, giấc ngủ em nghiêng.
Nguyễn Khoa Điềm
Con đi, con lớn lên rồi
Chỉ thương bầm ở nhà ngồi nhớ con
Nhớ con, bầm nhé đừng buồn
Gi ặc tan, con lại sớm hôm cùng bầm
Tố Hữu
Những bà má Hậu Giang
Tiễn con đi đánh giặc
Chở che hầm bí mật
Bao năm ròn ven sông
Xuân Quỳnh
Bài giải chi tiết:
Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ
Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng, giấc ngủ em nghiêng.
Nguyễn Khoa Điềm
Con đi, con lớn lên rồi
Chỉ thương bầm ở nhà ngồi nhớ con
Nhớ con, bầm nhé đừng buồn
Giặc tan, con lại sớm hôm cùng bầm
Tố Hữu
Những bà má Hậu Giang
Tiễn con đi đánh giặc
Chở che hầm bí mật
Bao năm ròn ven sông
Xuân Quỳnh
Bài 2: Viết 2 – 3 từ đồng nghĩa với từ đã tìm được ở bài tập 1.
Bài giải chi tiết:
2 – 3 từ đồng nghĩa với từ đã tìm được: u, bu, mạ
Bài 3: Gạch dưới từ dùng lặp lại trong từng đoạn văn sau. Viết một từ đồng nghĩa có thể thay thế cho một trong hai từ đó.
a. Chúng tôi theo chân những người dẫn đường. Trên đầu là bầu trời xanh bát ngát, không một gợn mây. Bên trái là những cánh đồng lúa bát ngát trải dài về phía biển.
b. Người Việt Nam ở đâu cũng vật, luôn có ý thức sẻ chia, giúp đỡ lẫn nhau. Mỗi khi ai gặp khó khăn, mọi người đều sẵn sàng giúp đỡ.
c. Cần thơ “gạo trắng nước trong” là quê hương của tôi. Dù có đi đâu, tôi cũng luôn nhớ về quê hương yêu dấu của mình.
Bài giải chi tiết:
a. Chúng tôi theo chân những người dẫn đường. Trên đầu là bầu trời xanh bát ngát, không một gợn mây. Bên trái là những cánh đồng lúa bát ngát trải dài về phía biển.
=> Từ đồng nghĩa: bao la
b. Người Việt Nam ở đâu cũng vậy, luôn có ý thức sẻ chia, giúp đỡ lẫn nhau. Mỗi khi ai gặp khó khăn, mọi người đều sẵn sàng giúp đỡ.
=> Từ đồng nghĩa: hỗ trợ.
c. Cần Thơ “gạo trắng nước trong” là quê hương của tôi. Dù có đi đâu, tôi cũng luôn nhớ về quê hương yêu dấu của mình.
=> Từ đồng nghĩa: quê cha đất tổ
Bài 4: Gạch dưới các từ đồng nghĩa trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau và cho biết tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa.
a.
Nhớ ngày đông giá rét
Những lá vàng bay xa
Thân cây gầy lạnh buốt
Đứng giữa trời mưa sa
Nguyễn Lãm Thắng
b.
Bà mình vừa ở quê ra
Bà mang cả bưởi, cả na đi cùng
Áo bà xe cọ lấm lưng
Bưởi, na bà bế, bà bồng trên tay
Phan Quế
c. Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị.
Anh Đức
=> Tác dụng của việc sử dựng từ đồng nghĩa: .......................................................................................
Bài giải chi tiết:
a.
Nhớ ngày đông giá rét
Những lá vàng bay xa
Thân cây gầy lạnh buốt
Đứng giữa trời mưa sa
Nguyễn Lãm Thắng
b.
Bà mình vừa ở quê ra
Bà mang cả bưởi, cả na đi cùng
Áo bà xe cọ lấm lưng
Bưởi, na bà bế, bà bồng trên tay
Phan Quế
c. Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị.
Anh Đức
=> Tác dụng của việc sử dựng từ đồng nghĩa: Việc sử dụng từ đồng nghĩa giúp tránh lặp từ.
Bài 5: Viết 3 - 4 câu nói về một truyện thiếu nhi mà em thích, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa.
Bài giải chi tiết:
* Đoạn văn tham khảo:
Nô-bi-ta là nhân vật em thích nhất trong phim. Cậu là một học sinh lười học, nghịch ngợm, thành tích học tập luôn thua kém bạn bè. Nhưng Nô-bi-ta lại rất tốt bụng, nhân hậu, luôn yêu mến và giúp đỡ bạn bè xung quanh. Qua mỗi tập phim, em có thêm những giây phút thư giãn và em cũng học hỏi được Nô-bi-ta nhiều bài học bổ ích, quý giá về cuộc sống.
Bài giải chi tiết:
1. Mở bài: Giới thiệu hồ sen
- Hồ sen ở cạnh đình ngay đầu làng
- Cảnh hồ sen vào buổi chiều mùa hè
2. Thân bài: (tả theo phần của cảnh)
a. Tả bao quát những nét chung nổi bật của hồ sen
- Hồ: rộng, hình vòng cung ôm lấy ngôi đình
- Cảm nhận: trong lành, khoai khoái
b. Tả cụ thể từng phần của hồ (trọng tâm):
- Con đường mòn: chạy quanh hồ
- Cây đại, cây nhãn: hình dáng, màu sắc...
- Sen trong hồ:
● Màu sắc của lá, hoa, nhụy (liên tưởng)
● Hương sen - tác động đến trạng thái con người?
- Nước hồ sen: trong, thơm mát
- Ngâm mình trong hồ sen nhìn lên rặng nhãn xanh rì: cảm nhận dễ chịu.
- Chim chóc: hót ríu rít....
- Lũ trẻ trong làng ra tắm, nô đùa...
- Các cụ ông, cụ bà quét dọn, chăm sóc cây cối ở đình làng.
3. Kết bài: Tình cảm gắn bó với hồ sen ở đình làng, nỗi nhớ khi đi xa.
Chữa lỗi
Bài giải chi tiết:
- Các em soát lỗi chính tả và sửa.
Tự đánh giá
Bài giải chi tiết:
- Các em chia sẻ cảm xúc của bản thân khi học bài 3.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo , Giải VBT tiếng Việt 5 CTST, Giải VBT tiếng Việt 5 bài 3: Tiếng gà trưa
Bình luận