Giải VBT tiếng Việt 5 Chân trời bài 1: Điều kì diệu dưới những gốc anh đào
Giải chi tiết VBT tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 1: Điều kì diệu dưới những gốc anh đào. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 1 – ĐIỀU KÌ DIỆU DƯỚI NHỮNG GỐC ANH ĐÀO
Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu trong đoạn văn sau:
1 Mùa đông/ đến. 2 Gió bấc hun hút, trời rét căm căm.
M: CN VN ............................................................................................
3 Rặng xoan trút xuống những chiếc lá cuối cùng, những chùm quả ngả sang
.............................................................................................
màu vàng sậm và khô tóp lại. 4 Lúa đang kì chín rộ nên thôn xóm nhộn nhịp
.............................................................................................
hẳn lên. 5 Lũ sẻ non theo bố mẹ ra ruộng, chúng ríu rít giành thóc rơi với đàn
.............................................................................................
chim ri đá. 6 Đàn chim gáy cũng bay về. 7 Chúng tha thẩn nhặt thóc.
.............................................................................................
Theo Hà Lương
Bài giải chi tiết:
Mùa đông/ đến.
CN VN
Gió bấc/ hun hút, /trời rét/ căm căm.
CN VN CN VN
Rặng xoan/ trút xuống những chiếc lá cuối cùng, /những chùm quả/ ngả sang
CN VN CN VN
màu vàng sậm và khô tóp lại.
Lúa/ đang kì chín rộ/ nên /thôn xóm/ nhộn nhịp hẳn lên.
CN VN CN VN
Lũ sẻ non/ theo bố mẹ ra đồng, /chúng/ ríu rít giành thóc rơi với đàn chim ri đá.
CN VN CN VN
Đàn chim gáy/ cũng bay về.
CN VN
Chúng/ tha thẩn nhặt thóc.
CN VN
Bài 2: Xếp các câu trong đoạn văn ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp.
Câu đơn (câu do một cụm chủ ngữ – vị ngữ tạo thành):
Câu số: .................................................................................
b. Câu ghép (câu do nhiều cụm chủ ngữ – vị ngữ ghép lại với nhau tạo thành):
Câu số: .................................................................................
Bài giải chi tiết:
a. Câu đơn (câu do một cụm chủ ngữ – vị ngữ tạo thành):
Câu số: (1), (6), (7).
b. Câu ghép (câu do nhiều cụm chủ ngữ – vị ngữ ghép lại với nhau tạo thành):
Câu số: (2), (3), (4), (5).
Bài 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu trong đoạn văn sau rồi đánh dấu ✔ vào ▢ trước những câu ghép.
▢ Mặt trời lên, cả cánh đồng lấp lóa nắng. ▢ Trời càng nắng,
..............................................................................
lúa càng sẫm lại, trĩu bông. ▢ Lúc này, cánh đồng đẹp như một
..............................................................................
tấm thảm. ▢ Mỗi khi có gió, những bông lúa ngả đầu vào nhau,
..............................................................................
sóng lúa nhấp nhô.
..............................................................................
Khánh Nam
Bài giải chi tiết:
Mặt trời/ lên, /cả cánh đồng/ lấp lóa nắng.
CN VN CN VN
Trời/ càng nắng, /lúa/ càng sẫm lại, trĩu bông.
CN VN CN VN
Lúc này, cánh đồng/ đẹp như một tấm thảm.
CN VN
Mỗi khi có gió, những bông lúa/ ngả đầu vào nhau, /sóng lúa/ nhấp nhô.
CN VN CN VN
- Các câu ghép trong đoạn văn:
+ Mặt trời lên, cả cánh đồng lấp lóa nắng.
+ Trời càng nắng, lúa càng sẫm lại, trĩu bông.
+ Mỗi khi có gió, những bông lúa ngả đầu vào nhau, sóng lúa nhấp nhô.
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Bài giải chi tiết:
- Nhờ /trời/ nắng/ nên /muôn hoa/ đua nở.
CN VN CN VN
- Vào giờ ra chơi, sân trường/ nhộn nhịp, /các bạn học sinh/ nô đùa.
CN VN CN VN
Bài 1: Tìm trong phần thân bài của bài văn “Bà nội” (SGK, tr.11) rồi hoàn thành sơ đồ sau:
- Từ ngữ tả hình dáng:
M: Dáng người: dong dỏng.
........................................................................................................................
- Từ ngữ tả hoạt động:
.............................................................................................
Bài giải chi tiết:
- Từ ngữ tả hình dáng:
+ Dáng người: dong dỏng
+ Làn da: trắng
+ Mái tóc: đen và rất dày, luôn được búi gọn sau gáy bằng một chiếc trâm hình bông hoa mai trắng.
+ Mắt: có nếp nhăn nhưng ánh nhìn vẫn dịu dàng, chan chứa yêu thương.
- Từ ngữ tả hoạt động:
+ Đóng vai “bếp trưởng”
+ Đôi tay: thoăn thoắt, vừa nấu vừa chỉ
+ Thường kể chuyện.
+ Giọng kể ấm áp.
Bài 2: Viết 1 – 2 câu tả đặc điểm nổi bật về hình dáng, tính tình hoặc hoạt động của một người thân.
Bài giải chi tiết:
Mẹ em rất hiền lành. Mẹ có mái tóc dài và làn da trắng.
Chữa lỗi
Bài giải chi tiết:
Các em soát lỗi chính tả và sửa.
Tự đánh giá
Bài giải chi tiết:
- Các em chia sẻ cảm xúc của bản thân khi học bài 1.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo , Giải VBT tiếng Việt 5 CTST, Giải VBT tiếng Việt 5 bài 1: Điều kì diệu dưới những gốc
Bình luận